Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng Kiểm nghiệm Chất lượng |
Laboratory: | Quality Control Department |
Cơ quan chủ quản: | Công ty TNHH MTV bia Sài Gòn - Hà Tĩnh |
Organization: | Sai Gon - Ha Tinh beer Company Limited |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Hóa, Sinh |
Field of testing: | Chemical, Biological |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
1. | Lê Hữu Hoàn | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests |
2. | Nguyễn Thị Thi | Các phép thử Sinh được công nhận/ Accredited Biological tests |
3. | Lê Đình Đệ | Các phép thử Hóa được công nhận/ Accredited Chemical tests |
Địa chỉ / Address: Km 12 đường tránh TP. Hà Tĩnh, xã Tân Lâm Hương, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh | |
Địa điểm / Location: Km 12 đường tránh TP. Hà Tĩnh, xã Tân Lâm Hương, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh | |
Điện thoại/ Tel: 02393 887 250 | Fax: 02393 691 879 |
E-mail: [email protected] | Website: www.biasaigonhatinh.com.vn |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu thử Materials or products tested | Tên phương pháp thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có) / Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
| Nước nấu bia Brewing water | Xác định độ kiềm tổng số và độ kiềm composit Determination of total and composite alkalinity | 0,4 mmol/L | TCVN 6636-1:2000 (ISO 9963-1:1994) |
| Xác định độ cứng tổng (tổng Canxi và Magie) Phương pháp chuẩn độ EDTA Determination of the sum of calcium & magnesium EDTA titrimetric method | 5 mg CaCO3/L | TCVN 6224:1996 (ISO 6059:1984) | |
| Xác định hàm lượng Clorua Chuẩn độ bạc nitrate với chỉ thị màu cromat (phương pháp MO) Determination of Chloride content Silver nitrate titration with chromate indicator (Mohr’s method) | 5 mg/L | TCVN 6194: 1996 (ISO 9297: 1989) | |
| Bia Beer | Xác định độ cồn Phương pháp quang phổ cận hồng ngoại Determination of Alcohol Near Infrared spectroscopy method | (1 ~ 9) % | Analytica-EBC 9.2.6:2013 |
| Xác định độ đắng Phương pháp quang phổ Determination of Bitterness Spectroscopy method | (13 ~ 36) BU | Analytica-EBC 9.8:2004 | |
| Xác định hàm lượng CO2 Phương pháp đo áp Determination of CO2content. Pressure method | (3,5 ~ 7) g/L | TCVN 5563:2009 | |
| Xác định Diacetyl và các chất Diketon khác Phương pháp chưng cất Determination of Diacetyl and Diketones Distillation method | 0,02 mg/L | Analytica - EBC 9.24.1:2000 | |
| Bia Beer | Xác định độ bền bọt Sử dụng máy đo NIBEM-T Foam stability using the NIBEM-T meter | (160 ~ 310) s | Analytica - EBC 942:2004 |
| Xác định độ acid tổng Phương pháp chuẩn độ Determination of total acidity Titration method | AOAC 950.07 | ||
| Xác định chỉ số Iodine Phương pháp chuẩn độ Determination of Iodine value Titration method | Mebak 2.3, 2013 | ||
| Xác định độ hòa tan nguyên thủy Phương pháp quang phổ cận hồng ngoại Determination of original extract Near infrared spectroscopy method | Đến/to: 25 Plato | Mebak 2.9.6.3, 2013 | |
| Xác định độ hòa tan biểu kiến. Phương pháp quang phổ cận hồng ngoại Determination of apparent extract Near infrared spectroscopy method | Đến/to: 25 Plato | Mebak 2.9.6.3, 2013 |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu thử Materials or products tested | Tên phương pháp thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có) / Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
1. | Nước sạch Domestic water | Phát hiện và đếm coliforms và E. coli Phần 1: phương pháp màng lọc Detection and enumeration of coliforms and E. coli Part 1: Membrane filtration method | 1 CFU/100mL | TCVN 6187-1:2019 |
2. | Bia Beer | Định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30oC Emuration of microorganism Colony count technique at 30oC | 1 CFU/mL | TCVN 4884-1:2015 |
3. | Định lượng nấm men và nấm mốc. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước lớn hơn 0.95 Emuration of yeast and moulds Colony count technique in products with water activity greater than 0.95 | 1 CFU/mL | TCVN 8275-1:2010 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Đừng đổ lỗi cho ai trong đời. Người tốt cho bạn hạnh phúc. Người xấu cho bạn kinh nghiệm. Người tồi tệ nhất cho bạn bài học. Và người tốt đẹp nhất cho bạn kỷ niệm. "
Zig Ziglar
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.