Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng kiểm nghiệm |
Laboratory: | Laboratory |
Cơ quan chủ quản: | Công ty Cổ phần Thủy sản sạch Việt Nam |
Organization: | Viet Nam Clean Seafood Corporation (VINA CLEANFOOD) |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Hóa, Sinh |
Field of testing: | Chemical, Biological |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
| Võ Văn Phục | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests |
| Trần Thanh Lan | |
| Kiêm Thanh Đạt | Các phép thử Hóa được công nhận/ Accredited Chemical tests |
| Nguyễn Hoàng Nghĩa | |
| Tô Thị Huệ | Các phép thử Sinh được công nhận/ Accredited Biological tests |
| Huỳnh Thị Kim Hai | |
| Trần Hồng Lê |
Địa chỉ / Address: lô F, KCN An Nghiệp, xã An Nghiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng | |
Địa điểm / Location: lô F, KCN An Nghiệp, xã An Nghiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng | |
Điện thoại/ Tel: 02993646678 | Fax: 02993628456 |
E-mail: [email protected] | Website: www.cleanfood.com.vn |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu thử Materials or products tested | Tên phương pháp thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có) / Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
| Thủy sản (tôm và các sản phẩm của tôm) Fishery (shrimp and shrimp product) | Xác định hàm lượng Chloramphenicol Kiểm sàng lọc bằng kỹ thuật ELISA Determination of Chloramphenicol content Screening test by ELISA technique | 0,3 µg/kg | QT01/KNHH/2019 (ELISA – Cat No. 5091CAP) |
| Xác định hàm lượng chất chuyển Nitrofuran Kiểm sàng lọc bằng kỹ thuật ELISA Determination of Nitrofuran content Screening test by ELISA technique | 0,3 µg/kg | QT02/KNHH/2019 (ELISA –Cat No. PN101024B) | |
| Xác định hàm lượng tổng Enrofloxacin và Ciprofloxacin Kiểm sàng lọc bằng kỹ thuật ELISA Determination of total Enrofloxacin and Ciprofloxacin content Screening test by ELISA technique | 3,0 µg/kg | QT03/KNHH/2019 (ELISA – Cat No. FO1017-05) |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu thử Materials or products tested | Tên phương pháp thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
| Thủy sản (tôm và các sản phẩm của tôm) Fishery (shrimp and shrimp product) | Định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 300C Enumeration of microorganisms Colony count technique at 300C | 10 CFU/g | QT01/KNSH/2020 (Ref. ISO 4833-1:2013) |
| Phương pháp định lượng Coliform Kỹ thuật đếm khuẩn lạc Enumeration of Coliforms Colony count technique | 10 CFU/g | ISO 4832:2006 | |
| Phát hiện và định lượng Escherichia coli giả định Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất Detection and enumeration of presumptive Escherichia coli Most probable number technique | 10 CFU/g LOD50= 1,6 | ISO 7251:2005 | |
| Định lượng Staphylococci coagulase positive Enumeration of Staphylococci coagulase positive | 10 CFU/g | QT04/KNSH/2020 (Ref. ISO 6888-1:1999/Amd1:2003) | |
| Phát hiện Vibrio parahaemolyticcus Detection of Vibrio parahaemolyticus | Phát hiện/ 25g Detection/ 25g LOD50= 2,8 | ISO 21872-1:2017 | |
| Phát hiện Salmonella spp. Detection of Samonella spp. | Phát hiện/ 25g Detection/ 25g LOD50 = 2,4 | QT05/KNSH/2020 (Ref. ISO 6579:2017) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"I only know that you bring love to a special place inside my soul.I love you.Anh không đặt câu hỏi vì sao phải mất bấy lâu mới tìm thấy em, hay tự hỏi vì sao em lại bước vào cuộc đời anh. Anh chỉ biết rằng em đã mang tình yêu đến một nơi chốn đặc biệt trong tâm hồn anh. Anh yêu Em! "
Khuyết Danh
Sự kiện ngoài nước: Ơnít Milơ Hêminhây (Ernest Miller Hemingway) là nhà vǎn Mỹ nổi tiếng. Ông được giải thưởng Nôben vǎn học nǎm 1945. Là một bác sĩ, ông chỉ học hết trung học rồi đi viết báo. Đại chiến lần thứ nhất bùng nổ, ông tự nguyện tham gia với tư cách là một người cứu thương, và chính ông lại bị thương ở Italia. Sau chiến tranh, ông làm báo viết sách và sống nhiều nǎm ở châu Âu. Sáng tác của ông nhiều thể loại: Tiểu thuyết, truyện ngắn, kịch và được viết với một phong cách độc đáo. Những tác phẩm tiêu biểu của ông "Giã từ vũ khí", (1929)"Những ngọn đồi xanh châu Phi", (1935) "Chết vào buổi chiều", (1932 "Chuộng nguyện hồn ai" (1940) rồi "Ông già và biển cả" v.v... Những nǎm cuối đời ông sống ở Cuba. Nǎm 1961, trong một chuyến trở về Mỹ chữa bệnh ông đã dùng súng sǎn tự sát ở nhà riêng vào ngày 2-7