Phòng Kiểm định - Hiệu chuẩn

Số hiệu
VILAS - 756
Tên tổ chức
Phòng Kiểm định - Hiệu chuẩn
Địa điểm công nhận
- 69 Nguyễn Quý Đức, Khu đô thị An Phú - An Khánh, phường An Phú, thành phố Thủ Đức, thành Phố Hồ Chí Minh
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:22 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
11-12-2026
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
DANH MỤC PHÉP HIỆU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED CALIBRATION (Kèm theo quyết định số: /QĐ-VPCNCL ngày tháng 12 năm 2023 của giám đốc Văn phòng Công nhận Chất lượng) AFL 01/13 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang: 1/2 Tên phòng thí nghiệm: Phòng Kiểm định - Hiệu chuẩn Laboratory: Verification - Calibration Laboratory Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Thiết bị và Tư vấn Đo đạc xây dựng Sao Việt Organization: Sao Viet Equipment and Consultant Surveying Construction Joint-Stock Company Lĩnh vực thử nghiệm: Đo lường - Hiệu chuẩn Field of testing: Measurement - Calibration Người quản lý: Phan Văn Vạn Laboratory manager: Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope 1. Phan Văn Vạn Các phép hiệu chuẩn được công nhận/ Accreditation calibrations 2. Khưu Thị Phương Hà Số hiệu/ Code: VILAS 756 Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: kể từ ngày /12/2023 đến ngày /12/2026 Địa chỉ/Address: 69 Nguyễn Quý Đức, Khu đô thị An Phú - An Khánh, phường An Phú, thành phố Thủ Đức, thành Phố Hồ Chí Minh 69 Nguyen Quy Duc Street, An Phu – An Khanh Urban area, An Phu Ward, Thu Duc City, Ho Chi Minh City Địa điểm/Location: 69 Nguyễn Quý Đức, Khu đô thị An Phú - An Khánh, phường An Phú, thành phố Thủ Đức, thành Phố Hồ Chí Minh 69 Nguyen Quy Duc Street, An Phu – An Khanh Urban area, An Phu Ward, Thu Duc City, Ho Chi Minh City Điện thoại/ Tel: (028) 62960598 Fax: (028) 62960597 E-mail: [email protected] Website: maydodacsaoviet.com DANH MỤC PHÉP HIỆU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED CALIBRATIONS VILAS 756 AFL 01/13 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang: 2/2 Lĩnh vực hiệu chuẩn: Độ dài Field of calibration: Length TT Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/ equipment calibrated Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/ Calibration and Measurement Capability (CMC)1 1. Máy thủy bình Levels Độ lệch chuẩn đo cao (a) Standard deviation height ≥ 0,7 mm QT-HCMTB-PHC:2019 (Ref. ISO 17123-2:2001) 0,6 mm 2. Máy kinh vĩ Theodolites Độ chính xác đo góc Accuracy of angle ≥ 1″ QT-HCMKV-PHC:2019 (Ref. ISO 17123-3:2001) 1,3 ″ 3. Máy toàn đạc điện tử Electronic total stations Độ chính xác đo góc Accuracy of angle ≥ 1″ QT-HCMTĐ-PHC:2020 (Ref. ISO 17123-3:2001; ISO 17123-4:2012) 1,3 ″ Độ chính xác đo khoảng cách (b) Accuracy of distance ≥ (1,5 + 2 x 10-6 x D) mm [D]: mm 1,5 mm Ghi chú/ Notes: - QT-HCM…: Quy trình hiệu chuẩn do PTN xây dựng/ Laboratory developed methods - (a): Độ lệch chuẩn đo cao trên 1 km đo đi đo về/ Standard deviation for 1 km double-run levelling - (b): Thực hiện hiệu chuẩn trên khoảng cách D ˂ 130 m/ Calibration with distance D ˂ 130 m (1) Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC) được thể hiện bởi độ không đảm bảo đo mở rộng, diễn đạt ở mức tin cậy 95%, thường dùng hệ số phủ k=2 và công bố tối đa tới 2 chữ số có nghĩa. Calibration and Measurement Capability (CMC) expressed as an expanded uncertainty, expressed at approximately 95% level of confidence, usually using a coverage factor k=2 and expressed with maximum 2 significance digits.
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Không có ai kiêu ngạo hơn người giàu mà mới đây chỉ là một kẻ nghèo kiết xác. "

Tục ngữ Pháp

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây