Phòng Kiểm chuẩn

Số hiệu
VILAS - 1371
Tên tổ chức
Phòng Kiểm chuẩn
Đơn vị chủ quản
Địa điểm công nhận
- Tòa nhà số 75, DV02, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, Tp Hà Nội
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
22:25 16-12-2024 - Cập nhật lần thứ 4.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Tình trạng
Hủy bỏ
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Phòng Kiểm chuẩn
Laboratory: Calibration Department
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư KGZ
Organization: KGZ Investment Joint Stock Company
Lĩnh vực: Đo lường - Hiệu chuẩn
Field: Measurement – Calibration
Người quản lý / Laboratory manager: Phạm Trung Đức Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory:
TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope
Phạm Trung Đức Các phép hiu chun được công nhn / All accredited calibrations
Số hiệu/ Code: VILAS 1371 Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 14/06/2024 Địa chỉ/ Address: Tòa nhà LK4B8, khu Tái định cư Mỗ Lao, P. Mộ Lao, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội Địa điểm /Location: Tòa nhà LK4B8, khu Tái định cư Mỗ Lao, P. Mộ Lao, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội Điện thoại/ Tel: 0934572829 Fax: 024.320.36366 E-mail: [email protected] Web: kgz.com.vn Lĩnh vực hiệu chuẩn: Khối lượng Field of calibration: Mass
TT Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand quantities / calibrated equipment Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/ Calibration and Measurement Capability (CMC)1
1. Cân phân tích và cân kỹ thuật (x) Analytical Balance and Technical Balance Đến/to 20 g KGZ-HC M01:2021 0,22 mg
(20 ~ 50) g 0,52 mg
(50 ~ 100) g 1,1 mg
(100 ~ 200) g 2,1 mg
(200 ~ 500) g 51 mg
Lĩnh vực hiệu chuẩn: Nhiệt Field of calibration: Temperature
TT Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand quantities / calibrated equipment Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/ Calibration and Measurement Capability (CMC)1
1. Tủ nhiệt (x) (thể tích ≤ 0,1 m3) Temperture chamber (Volume ≤ 0,1 m3) (-20 ~ 0) KGZ-HC H01:2021 1,1 oC
(0 ~ 20) oC 0,95 oC
(20 ~ 70) oC 0,72 oC
(70 ~ 105) oC 0,85 oC
(105 ~ 180) oC 1,1 oC
(180 ~ 350) oC 1,2 oC
Lĩnh vực hiệu chuẩn: Quang Field of calibration: Photometry
TT Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand quantities / calibrated equipment Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/ Calibration and Measurement Capability (CMC)1
Máy quang phổ UV/Vis (x) UV/Vis spectrophotometer Bước sóng/ wavelength (200 ~ 900) nm KGZ-HC L01:2020 0,20 nm
Độ hấp thụ/ Absorbance trong dải bước sóng/wavelength (200 ~ 900) nm
(0 ~ 0,3) Abs 3,2 mAbs
(0,3 ~ 0,54) Abs 3,5 mAbs
(0,54 ~ 1,05) Abs 4,0 mAbs
(1,05 ~ 1,5) Abs 7,1 mAbs
Chú thích/ Note: KGZ-HC…: Quy trình hiệu chuẩn nội bộ/ Laboratory developed procedure (x): Phép hiệu chuẩn có thực hiện tại hiện trường/ On-site calibrations 1: Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC) được thể hiện bởi độ không đảm bảo đo mở rộng, diễn đạt ở mức tin cậy 95%, thường dùng hệ số phủ k=2 và công bố tối đa tới 2 chữ số có nghĩa. Calibration and Measurement Capability (CMC) expressed as an expanded uncertainty, expressed at approximately 95% level of confidence, usually using a coverage factor k=2 and expressed with maximum 2 significance digits.
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Cuộc đời chỉ có một ý nghĩa: đó chính là sống. "

Erich Fromm

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây