Phòng KCS

Số hiệu
VILAS - 1516
Tên tổ chức
Phòng KCS
Địa điểm công nhận
- Lô VII.10 KCN Thuận Thành III, xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:31 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
09-11-2026
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Phòng KCS
Laboratory: Quality Control Department
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần chế tạo thiết bị điện và máy biến thế HABT
Organization: HABT Electrical equipment and transformer manufacturing Joint Stock Company
Lĩnh vực thử nghiệm: Điện – Điện tử
Field of testing: Electrical – Electronic
Người quản lý: Nguyễn Hùng Tiến
Laboratory manager: Nguyen Hung Tien
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory:
TT/ No Họ và tên/ Name Phạm vi được ký / Scope
Nguyễn Hùng Tiến Các phép thử được công nhận/ All accredited tests
Nguyễn Hồng Thanh
Số hiệu/ Code: VILAS 1516
Hiệu lực công nhận kể từ ngày 10/11/2023 đến ngày 09/11/2026
Địa chỉ/Address: Số 9, xã Đại Áng, huyện Thanh Trì, Hà Nội No. 9, Dai Ang commune, Thanh Tri district, Hanoi Địa điểm/ Location: Lô VII.10 KCN Thuận Thành III, xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh Lot VII.10 Thuan Thanh III industrial park, Thanh Khuong commune, Thuan Thanh district, Bac Ninh province
Điện thoại/ Tel: 0973070166 E-mail: [email protected] Website: www.habt.com.vn
Lĩnh vực thử nghiệm: Điện – Điện tử Field of testing: Electrical – Electronic
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or products tested Tên phép thử cụ thể The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/ Range of measurement Phương pháp thử Test methods
Máy biến áp đin lc Power transformer Đo điện trở cách điện Measurement of insulation resistance 0,1 MΩ/(1 MΩ ~ 50 GΩ) U: 500 V; 1 000 V; 2 500 V, 5 000 V IEEE C57.12.90-2021
Đo tỷ số điện áp và kiểm tra độ lệch pha Measurement of voltage ratio and check of phase displacement 0,001/(1 ~ 10 000) U: 10 V; 40 V; 100 V IEEE C57.12.90-2021
Đo điện trở một chiều cuộn dây Measurement of winding resistance (1 µΩ ~ 1 999 Ω) I: (300 mA ~ 10 A) IEEE C57.12.90-2021
Thử điện áp AC cảm ứng Induced AC voltage test 800 VAC f: 150 Hz TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-3:2000)
Thử điện áp chịu thử AC nguồn riêng Separate source AC withstand voltage test 100 kVAC f: 50 Hz TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-3:2000)
Đo tổn hao không tải và dòng điện không tải Measurement of no-load loss and current P: 0,1 W/(0 ~ 10 000) W I: 0,01 A/(0 ~ 100) A TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011)
Đo trở kháng ngắn mạch và tổn hao có tải Measurement of impedance and load loss P: 0,1 W/(0 ~ 10 000) W U: 0,1 V/(0 ~ 3 000) V TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011)
Thử độ tăng nhiệt Temperature rise test Đến/ To 2 500 kVA TCVN 6306-2:2006 (IEC 60076-2:1993)
Th độ kín ca v máy Tighness test 0,02 bar/(0 ~ 0,5) bar TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011)
Xác định mức âm thanh Determination of sound level 0,1 dBA/(30 ~ 130) dBA IEC 60076-10:2016
Dầu cách điện Insulation oil Xác định điện áp đánh thủng Determination of breakdown voltage 0,1 kV/(0 ~ 80) kVAC IEC 60156:2018
Ghi chú/ Note:
  • TCVN: Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam/ Vietnam National Standard;
  • IEC: Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế/ International Electrotechnical Commission;
  • IEEE: Hội Kỹ sư Điện và Điện tử/ Institute of Electrical and Electronics Engineers./.
Meey Map
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Những cái cớ là đinh được sử dụng để xây nên ngôi nhà của thất bại. "

Khuyết Danh

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây