Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng KCS | |||
Laboratory: | KCS Department | |||
Cơ quan chủ quản: | Công ty TNHH Chế tạo máy biến áp Điện lực Hà Nội | |||
Organization: | Hanoi Distribution transformer Manufacturing Company Limited | |||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Điện - điện tử | |||
Field of testing: | Electrical – Electronics | |||
Người quản lý/ Laboratory manager: | Nguyễn Văn Khiên | |||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: | ||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | ||
| Nguyễn Văn Khiên | Các phép thử được công nhận/Accredited tests | ||
| Phạm Xuân Thành | |||
| Khuất Duy Đại | |||
Số hiệu/ Code: VILAS 1162 | |
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 05/11/2024 | |
Địa chỉ/ Address: Lô B1 đường Thành Công cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Xã Văn Bình, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội | |
Địa điểm/Location: Cụm CN Hà Bình Phương, Xã Văn Bình, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội | |
Điện thoại/ Tel: 024. 63266199 | Website: www.ctba.vn |
E-mail: [email protected] |
TT No | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test method |
| Máy biến áp điện lực Power transformer | Đo điện trở cách điện Measurement of insulation resistance | Đến/to 100 GΩ | IEEE C57.12.90 - 2015 |
| Đo tỷ số biến áp và xác định tổ đấu dây Measurement of voltage ratio | 1 ~ 1000 | IEEE C57.12.90 - 2015 | |
| Đo điện trở một chiều cuộn dây Measurement of winding resitance | 1 mΩ ~ 1000 Ω | TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011) và / and IEEE C57.12.90 – 2015 | |
| Đo tổn hao không tải và dòng điện không tải Measurement of no load loss and no load current | P đến/to 12000 W I đến/to 20 A | TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011) | |
| Đo trở kháng ngắn mạch và tổn hao có tải Measurement of short circuit impedance and load loss | P đến/to 12000 W I đến/to 20 A | TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011) | |
| Thử độ tăng nhiệt Temperature – rise test | S ≤ 2500 kVA | TCVN 6306-2:2006 (IEC 60076-2:1993) | |
| Thử điện áp tăng cao tần số công nghiệp Power frequency withstanding test | Đến/to 80 kV | TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-3:2000) | |
| Thử điện áp cảm ứng Voltage induction withstand test | Đến/to 800 V Tại/at 100 Hz | TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-3:2000) | |
| Dầu cách điện Insulating oil | Thử điện áp đánh thủng dầu Breakdown voltage test | Đến/to 80 kV | IEC 60156:2018 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Thành thật đối diện với mâu thuẫn và khuyết điểm trong tâm mình, đừng lừa dối chính mình. "
Phật học Trung Hoa
Sự kiện khác: Mari Quiri sinh ngày 7-11-1867 tại vacsava, Ba Lan. Bà học Đại học ở Paris. Nǎm 1893 bà đỗ cử nhân vật lý. Nǎm 1894 đỗ thứ nhì cử nhân toán học. Nǎm 1898 bà cùng với chồng là nhà Bác học Pie Quiri đã phát hiện ra nguyên tố phóng xạ lớn mà ông bà đặt tên là Pôlôni, là nguyên tố mang tên quê hương Ba Lan của bà. Sau đó ông bà lại khám phá ra chất phóng xạ Rađi và sự tách ly được chất này từ một tấn quặng. Nǎm 1903, Viện Hàn Lâm khoa học Thụy Điển tặng ông bà giải thưởng Nôben về Vật lý và trường đại học Paris tặng Mari Quiri danh hiệu Tiến sĩ khoa học vật lý hạng xuất sắc. Nǎm 1911 Mari Quiri được tặng giải thưởng Nôben lần thứ hai. Nǎm 1914 bà được bổ nhiệm làm Giám đốc Viện Rađiom. Đây là cơ sở đầu tiên trên thế giới sử dụng chất phóng xạ Rađi để điều trị bệnh ung thư. Sau đó bà được bầu vào Viện Hàn lâm Y học Pháp, Phó chủ tịch Uỷ ban quốc tế hợp tác trí thức. Mari Quiri mất ngày 4-7-1934. Mặc dầu thời gian đã trôi đi, biết bao các phát minh khoa học vĩ đại ra đời, song nhân loại sẽ mãi mãi không quên người phụ nữ đã góp phần mở đầu cho nền khoa học nguyên tử của thế kỷ XX.