Phòng Hiệu chuẩn/ Kiểm định

Số hiệu
VILAS - 289
Tên tổ chức
Phòng Hiệu chuẩn/ Kiểm định
Địa điểm công nhận
- 62/10 Lê Văn Huân, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:17 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
22-01-2026
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
DANH MỤC PHÉP HIỆU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED CALIBRATION (Kèm theo quyết định số: 03.2023/QĐ-VPCNCL ngày 05 tháng 01 năm 2023 của giám đốc Văn phòng Công nhận Chất lượng) AFL 01/13 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang: 1/2 Tên phòng thí nghiệm: Phòng Hiệu chuẩn/ Kiểm định Laboratory: Calibration Laboratory Cơ quan chủ quản: Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật đo đạc Phú Cường Organization: Phu Cuong Surveying Instruments Corporation Lĩnh vực thử nghiệm: Đo lường - Hiệu chuẩn Field of testing: Measurement - Calibration Người quản lý: Nguyễn Huy Thảo Du Laboratory manager: Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope 1. Nguyễn Huy Thảo Du Các phép hiệu chuẩn được công nhận/ All accreditation calibrations Số hiệu/ Code: VILAS 289 Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 22/01/2026 Địa chỉ/Address: 197 Hoàng Hoa Thám, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM 197 Hoang Hoa Tham Street, Ward 13, Tan Binh District, Ho Chi Minh City Địa điểm/Location: 62/10 Lê Văn Huân, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM 62/10 Le Van Huan Street, Ward 13, Tan Binh District, Ho Chi Minh City Điện thoại/ Tel: 0908111950, 0932345584 Fax: E-mail: [email protected] website: www.giaiphapdodac.com DANH MỤC PHÉP HIỆU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED CALIBRATIONS VILAS 289 AFL 01/13 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang: 2/2 Lĩnh vực hiệu chuẩn: Độ dài Field of calibration: Length TT Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/ equipment calibrated Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/ Calibration and Measurement Capability (CMC)1 1. Máy thủy chuẩn Level Instruments Độ chính xác/ Accuracy  1 mm / 1 km QTHC - PC 02 : 2019 (Tham khảo/reference ISO 17123-2:2001) 0,7 mm 2. Máy kinh vỹ Theodolite Instruments Độ chính xác đo góc/ Accuracy of angle  2 ʺ QTHC - PC 03 : 2019 (Tham khảo/reference ISO 17123-3:2001) 1,6 ʺ 3. Máy toàn đạc điện tử Electronic Total Station Instruments Độ chính xác đo góc/ Accuracy of angle  1 ʺ QTHC - PC 03 : 2019 (Tham khảo/reference ISO 17123-3:2001) 1,0 ʺ Độ chính xác đo cạnh/ Accuracy of distance  (2 + 2ppm  D) mm QTHC - PC 04 : 2019 (Tham khảo/reference ISO 17123-4:2012) (1,2 +1,2ppmD)mm [D]: mm 4. Máy chiếu đứng Plumbing Instruments Độ chính xác/Accuracy 1/40,000  2.5 mm / 100 m QTHC - PC 05 : 2019 (Tham khảo/reference ISO 17123-7:2005) 1,5 mm 5. Thiết bị thu tín hiệu GNSS GNSS Receiver Độ chính xác/Accuracy QTHC - PC 06 : 2022 (Tham khảo/reference ISO 17123-8:2015) Phương ngang/ Horizotal  8 mm + 1ppm 8,0 mm Phương đứng/ Vertical  15 mm + 1ppm 9,0 mm Chú thích/ Note: - QTHC - PC …: Quy trình hiệu chuẩn do PTN xây dựng/ Laboratory developed methods - GNSS: Global Navigation Satellite System (1) Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC) được thể hiện bởi độ không đảm bảo đo mở rộng, diễn đạt ở mức tin cậy 95%, thường dùng hệ số phủ k=2 và công bố tối đa tới 2 chữ số có nghĩa. Calibration and Measurement Capability (CMC) expressed as an expanded uncertainty, expressed at approximately 95% level of confidence, usually using a coverage factor k=2 and expressed with maximum 2 significance digits.
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Chẳng tội lỗi nào bị lãng quên chừng nào lương tâm còn biết đến nó. "

Stefan Zweig

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây