Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng Hiệu chuẩn Cơ Nhiệt |
Laboratory: | Mechanical – Temperature Calibration Laboratory |
Cơ quan chủ quản: | Liên doanh Việt - Nga "Vietsovpetro" - Xí nghiệp Cơ Điện |
Organization: | Mechanical and Energy Division of Russia - Vietnam Joint Venture "Vietsovpetro" |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Đo lường - Hiệu chuẩn |
Field of testing: | Measurement - Calibration |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
| Nguyễn Tiến Quân | Các phép hiệu chuẩn được công nhận/ All accredited calibrations |
| Hoàng Minh Hải |
TT | Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/ calibrated equipment | Phạm vi đo Range of measurement | Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure | Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/ Calibration and Measurement Capability (CMC)1 |
1. | Áp kế, chân không kế lò xo, hiện số (x) Pressure and vacuum gauge with digital and dial indicating type | (-1 ~ 0) bar | ĐLVN 76: 2001 | 0,02 % FS |
(0 ~ 700) bar | 0,01 % FS | |||
(700 ~ 1000) bar | 0,02 % FS | |||
2. | Thiết bị chuyển đổi áp suất (x) Pressure Transmitter | (-1 ~ 700) bar | ĐLVN 112: 2002 | 0,01 % FS |
3. | Thiết bị đặt mức áp suất (x) Pressure limit instrument (Pressure switch) | (-1 ~ 0) bar | ĐLVN 133: 2004 | 0,04 % FS |
(0 ~ 700) bar | 0,02% FS |
TT | Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/ calibrated equipment | Phạm vi đo Range of measurement | Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure | Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/ Calibration and Measurement Capability (CMC)1 |
1. | Nhiệt kế thuỷ tinh chất lỏng nhúng một phần Partial immersion liquid in glass thermometer | (50 ~ 300) °C | QT-HC-002:2022 (Ref. ĐLVN 137:2004) | 0,68 °C |
2. | Nhiệt kế điện trở platin công nghiệp Industrial platinum resistance thermometer | (0 ~ 650) °C | QT-HC-003:2022 (Ref. ĐLVN 125:2003) | 0,63 °C |
3. | Cặp nhiệt điện công nghiệp Industrial thermo - couple | (-40 ~ 600) °C | QT-HC-001:2022 (Ref. ĐLVN 161:2005) | 0,5 °C |
4. | Nhiệt kế chỉ thị hiện số và tương tự (x) Digital, analog, vapour thermometer | (-20 ~ 600)°C | QT-HC-004:2022 (Ref. ĐLVN 138:2004) | 0,4 °C |
5. | Bộ chuyển đổi đo nhiệt độ (x) Temperature transmitter | (-40 ~ 150)°C | QT-HC-005:2022 | 0,37 oC |
(150 ~ 650) °C | 0,51 °C |
TT | Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/ calibrated equipment | Phạm vi đo Range of measurement | Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure | Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/ Calibration and Measurement Capability (CMC)1 |
1. | Ống chuẩn dung tích thông thường (x) Conventional pipe prover | Đến/ Upto 13000 L | ĐLVN 172:2005 | 0,06 % |
2. | Đồng hồ đo dầu mỏ kiểu turbine Turbine flow meter used in metering liquid hydrocarbons | Đường kính trên 4 inch (từ 320 m3/h đến 1750 m3/h) Diameter > 4 inch (from 320 m3/h to 1750 m3/h) | ĐLVN 174:2005 | 0,10 % |
3. | Đường kính đến 4 inch (từ 3,2 m3/h đến 284 m3/h) Diameter ≤ 4 inch (from 3,2 m3/h to 284 m3/h) | QTLL.01.09:2017 | 0,12 % | |
4. | Đồng hồ PD đo dầu mỏ và sản phẩm PD flow meter used in metering liquid hydrocarbons | Đường kính đến 4 inch (từ 3,2 m3/h đến 284 m3/h) Diameter ≤ 4 inch (from 3,2 m3/h to 284 m3/h) | ĐLVN 94:2002 | 0,13 % |
5. | Đồng hồ siêu âm Ultrasonic flow meter | Đường kính đến 4 inch (từ 3,2 m3/h đến 284 m3/h) Diameter ≤ 4 inch (from 3,2 m3/h to 284 m3/h) | QTLL.01.09:2017 | 0,31 % |
6. | Đồng hồ đo lưu lượng khối lượng kiểu Coriolis Mass Flow meters type Coriolis | Đường kính đến 6 inch (từ 2,5 tấn/h to 545 tấn/h) Diameter ≤ 6 inch (from 2,5 ton/h to 545 ton/h) | QTLL.02: 2011 | 0,1 % |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Nhà trường phải luôn luôn có chủ trương tạo cho học trò một cá tính cân đối chớ không nên biến chúng thành một nhà chuyên môn. "
A. Einstein
Sự kiện trong nước: Ngày 24-6-1976 tại hội trường Ba Đình lịch sử, kỳ họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất khai mạc trọng thể. Kỳ họp lịch sử này của Quốc hội có một ý nghĩa rất to lớn là: Ngày 2-7-1976, Quốc hội đã quyết định đặt tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Sự ra đời của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một sự kiện đánh dấu bước ngoặt lịch sử của Cách mạng và đời sống xã hội nước ta. Giai đoạn Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân dưới chính thể dân chủ cộng hoà đã kết thúc vẻ vang, giai đoạn Cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước dưới chính thể Cộng hoà xã hội chủ nghĩa bắt đầu. Cả nước ta làm nhiệm vụ chiến lược Cách mạng xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam và sự quản lý của một nhà nước chung: Nhà nước xã hội chủ nghĩa.