Phòng Đo lường - Hiệu chuẩn

Số hiệu
VILAS - 656
Tên tổ chức
Phòng Đo lường - Hiệu chuẩn
Địa điểm công nhận
- 157 Đường số 5, KĐT Lakeview City, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:21 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
27-06-2026
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
DANH MỤC PHÉP HIỆU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED CALIBRATION (Kèm theo quyết định số: /QĐ - VPCNCL ngày tháng năm 2023 của giám đốc Văn phòng Công nhận Chất lượng) AFL 01/13 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: Tên phòng thí nghiệm: Phòng Đo lường - Hiệu chuẩn Laboratory: Measurement - Calibration Laboratory Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kiểm định Dầu khí Việt Nam Organization: PetroVietnam Trading Service Registration Company Limited Lĩnh vực thử nghiệm: Đo lường - Hiệu chuẩn Field of testing: Measurement - Calibration Người quản lý/ Laboratory manager: Vũ Văn Tiến Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope 1. Vũ Văn Tiến Các phép hiệu chuẩn được công nhận Accredited calibrations 2. Nguyễn Phúc Hoàng Số hiệu/ Code: VILAS 656 Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: Hiệu lực 3 năm kể từ ngày ký. Địa chỉ/ Address: 1-5 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 1-5 Le Duan street, Ben Nghe ward, District 1, Ho Chi Minh city Địa điểm/Location: 157 Đường số 5, KĐT Lakeview City, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Tp. HCM 157 Street No. 5, Lakeview City Urban Area, An Phu Ward, Thu Duc City, Ho Chi Minh City Điện thoại/ Tel: (+84-28)37404558 Fax: (+84-28)37404559 E-mail: [email protected] Website: pvtsr.vn DANH MỤC PHÉP HIỆU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED CALIBRATION VILAS 656 AFL 01/13 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 2 / 4 Lĩnh vực hiệu chuẩn: Áp suất (x) Field of calibration: Pressure (x) TT Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/ equipment calibrated Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/ Calibration and Measurement Capability (CMC)1 1 Áp kế, chân không kế kiểu lò xo và hiện số Pressure and vacuum gauge with digital and dial indicating type (-1 ~ 0,15) bar ĐLVN 76 : 2001 1,6 mbar (0,15 ~ 300) bar 0,018% rd (300 ~ 700) bar 0,17 bar 2 Thiết bị chuyển đổi đo áp suất Pressure transducer and transmitter (-1 ~ 0,05) bar ĐLVN 112 : 2002 1,6 mbar (0,05 ~ 300) bar 0,018% rd (300 ~ 700) bar 0,17 bar 3 Thiết bị đặt mức áp suất Pressure switch (-1 ~ 700) bar ĐLVN 133 : 2002 0,05% rd DANH MỤC PHÉP HIỆU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED CALIBRATION VILAS 656 AFL 01/13 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 3 / 4 Lĩnh vực hiệu chuẩn: Nhiệt (x) Field of calibration: Temperature (x) TT Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/ equipment calibrated Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/ Calibration and Measurement Capability (CMC)1 1 Nhiệt kế chỉ thị hiện số và tương tự Digital and analogue thermometer (-15 ~ 200) °C ĐLVN 138 : 2004 0,15 °C (200 ~ 400) °C 0,65 °C 2 Thiết bị chỉ thị nhiệt độ hiện số và tương tự Digital and analogue temperature indicator (-15 ~ 660) °C ĐLVN 160 : 2005 0,34 °C 3 Bộ chuyển đổi đo nhiệt độ Temperature transducer and transmitter (-15 ~ 200) °C 7.5 – QP.19-STSR (VER.02) 0,15 °C (200 ~ 400) °C 0,65 °C DANH MỤC PHÉP HIỆU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED CALIBRATION VILAS 656 AFL 01/13 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 4 / 4 Lĩnh vực hiệu chuẩn: Khối lượng (x) Field of calibration: Mass (x) TT Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/ equipment calibrated Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/ Calibration and Measurement Capability (CMC)1 1 Cân phân tích cấp chính xác I Analytical Balance Accuracy Class I d= 0,1 mg Đến / to 20 g 7.5 - QP.08-STSR (VER.03) 0,19 mg (20 ~ 100) g 0,27 mg (100 ~ 200) g 0,44 mg (200 ~ 300) g 0,72 mg (300 ~ 500) g 1,22 mg 2 Cân phân tích cấp chính xác II Analytical Balance Accuracy Class II d= 1 mg Đến / to 150 g 7.5 - QP.08-STSR (VER.03) 0,22 mg (150 ~ 350) g 2,3 mg (350 ~ 500) g 3,3 mg 3 Cân kỹ thuật cấp chính xác II Precision Balance Accuracy Class II d= 10 mg Đến / to 6 kg 7.5 - QP.08-STSR (VER.03) 22 mg 4 Cân thông dụng cấp chính xác III Balance accuracy Class III Đến / to 6 kg 7.5 - QP.08-STSR (VER.03) 0,13 g Ghi chú/Notes: - (x): Phép hiệu chuẩn có thực hiện tại hiện trường/ On-site calibrations; - 7.5-QP…-STSR: Quy trình hiệu chuẩn nội bộ/ Laboratory’s deveploped calibration procedures; (1) Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC) được thể hiện bởi độ không đảm bảo đo mở rộng, diễn đạt ở mức tin cậy 95%, dùng hệ số phủ k=2 và công bố tối đa tới 2 chữ số có nghĩa. Calibration and Measurement Capability (CMC) expressed as an expanded uncertainty, expressed at approximately 95% level of confidence, usually using a coverage factor k=2 and expressed with maximum 2 significance digits.
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Có một điều đáng lưu tâm là phần lớn các thiên tài đều có những người mẹ tuyệt vời và những gì mà họ tiếp thu được từ người mẹ thì nhiều hơn rất nhiều là từ người cha. "

Khuyết Danh

Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây