Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng Đo lường | ||||||
Laboratory: | Measurement Laboratory | ||||||
Cơ quan chủ quản: | Trung tâm Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ 1 | ||||||
Organization: | Small and Medium Enterprise Development Support Center 1 | ||||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Đo lường – Hiệu chuẩn | ||||||
Field of testing: | Measurement – Calibration | ||||||
Người quản lý/ Laboratory manager: | Lê Danh Huy | ||||||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: | |||||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||||
| Nguyễn Trọng Lợi | Các phép hiệu chuẩn được công nhận/ Accredited Calibrations | |||||
| Lê Danh Huy | ||||||
Số hiệu/ Code: VILAS 790 | |||||||
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 25/05/2024 | |||||||
Địa chỉ/ Address: Số 8 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Hà Nội | |||||||
Địa điểm/Location: Số 8 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Hà Nội | |||||||
Điện thoại/ Tel: 024.37564245 | Fax: 024.37564244 | ||||||
E-mail: | Website: http://www.smedec.gov.vn/ | ||||||
TT | Tên đại lượng hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measured quantities/ Equipment calibrated | Phạm vi đo Range of measurement | Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure | Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)(1)/ Calibration and Measurement Capability (CMC)(1) |
| Cân phân tích cấp chính xác 1 (x) Balance of high accuruacy class 1 | Đến/ to 50g | M.MU.01.08 (2021) | 0,20 mg |
(50 ~ 100) g | 0,27 mg | |||
(100 ~ 220) g | 0,57 mg | |||
(220 ~ 500) g | 1,1 mg | |||
(500 ~ 1 000) g | 2,1 mg | |||
| Cân kỹ thuật cấp chính xác 2 (x) Balance of high accuruacy class 2 | Đến/ to 200g | M.MU.01.08 (2021) | 2,3 mg |
(200 ~ 600) g | 4,8 mg | |||
(600 ~ 3 000) g | 0,03 g | |||
(3 000 ~ 6 000) g | 0,05 g | |||
(6 000 ~ 10 000) g | 0,16 g | |||
(10 000 ~ 21 000) g | 0,29 g | |||
Lĩnh vực hiệu chuẩn : Lực Field of calibration: Force | ||||
TT | Tên đại lượng hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measured quantities/ Equipment calibrated | Phạm vi đo Range of measurement | Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure | Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)(1)/ Calibration and Measurement Capability (CMC)(1) |
| Máy thử độ bền kéo nén (x) Tenslle-compress testing machine | (1 ~ 2 000) kN | ĐLVN 109:2002 | 0,9 % |
Lĩnh vực hiệu chuẩn: Nhiệt độ Field of calibration: Temperature | ||||
TT | Tên đại lượng hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measured quantities/ Equipment calibrated | Phạm vi đo Range of measurement | Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure | Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)(1)/ Calibration and Measurement Capability (CMC)(1) |
| Tủ nhiệt (x) Thermal chamber | (-40 ~ 0) °C | QT.ĐO.08 (2017) | 0,93 °C |
(0 ~ 300) °C | 0,56 °C | |||
| Nhiệt kế chỉ thị hiện số và tương tự (x) Digital and analog thermometers | (-35 ~ 150) °C | ĐLVN 138:2004 | 0,12 °C |
(150 ~ 600) °C | 0,62 °C | |||
(600 ~ 800) °C | 2,1 °C | |||
(800 ~ 1 200) °C | 4,3 °C | |||
| Nhiệt ẩm kế không khí Thermo-hygrometer | (30 ~ 90) % RH | QT.ĐO.07 (2021) | 2,4 % RH |
(10 ~ 40) °C | 1,2 °C | |||
Lĩnh vực hiệu chuẩn : Dung tích Field of calibration: Volume | ||||
TT | Tên đại lượng hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measured quantities/ Equipment calibrated | Phạm vi đo Range of measurement | Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure | Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)(1)/ Calibration and Measurement Capability (CMC)(1) |
| Phương tiện đo dung tích Volumetric instruments | (1 ~ 100) µL | QT.ĐO.06 (2021) | 0,8 % |
100 µL ~ 5,1 mL | 0,3 % | |||
(5,1 ~ 31) mL | 0,2 % | |||
(31 ~ 100) mL | 0,15 % |
TT | Tên đại lượng hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measured quantities/ Equipment calibrated | Phạm vi đo Range of measurement | Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure | Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)(1)/ Calibration and Measurement Capability (CMC)(1) |
| Tốc độ vòng quay (x) Rotation speed | Đến/to 999,99 rpm | QT.ĐO.01 (2021) | 0,62 % |
(1 000 ~ 1 999,9) rpm | 0,31 % | |||
(2 000 ~ 25 000) rpm | 0,16 % |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Khi phụ nữ cân nhắc việc kết hôn, chuyện tình cảm là quan trọng, hoàn cảnh gia đình đối phương cũng quan trọng, không thể không nắm rõ cái gì, đến đối phương là người như thế nào cũng không biết, nóng đầu lên là bổ nhào vào, quá ư võ đoán. Thời gian dài rồi sẽ biết, tình cảm mãnh liệt và hôn nhân là hai chuyện khác nhau. "
Bất Kinh Ngữ
Sự kiện trong nước: Thực tiễn cho thấy lịch sử nền điện ảnh Việt Nam chỉ thực sự ra đời dưới chế độ Cách mạng và được ghi nhận bằng sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Doanh nghiệp Điện ảnh và nhiếp ảnh Việt Nam vào ngày 15-3-1953. Địa danh "đồi cọ" - một địa danh thuộc tỉnh Phú Thọ đã đi vào tâm trí các nhà điện ảnh Việt Nam như một kỷ niệm có ý nghĩa lịch sử gắn với sự ra đời của nền Điện ảnh Cách mạng.