Tổ kiểm tra chất lượng – Phòng khai thác hệ thống

Số hiệu
VILAS - 1056
Tên tổ chức
Tổ kiểm tra chất lượng – Phòng khai thác hệ thống
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài, xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội
Tỉnh/TP (Sau sáp nhập)
Tỉnh/TP (Trước sáp nhập)
Thời gian cập nhật
11:26 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
17-11-2026
Tình trạng
Hoạt động
Chi tiết
DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED TESTS (Kèm theo quyết định số: /QĐ-VPCNCL ngày tháng năm 2023 của giám đốc Văn phòng Công nhận Chất lượng) AFL 01/12 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 1/2 Tên phòng thí nghiệm: Tổ kiểm tra chất lượng – Phòng khai thác hệ thống Laboratory: Inspection Quality Team – Operating Department Cơ quan chủ quản: Công ty cổ phần dịch vụ nhiên liệu hàng không Nội Bài Organization: Noi bai Aviation Fuel Service Joint Stock Company Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa Field of testing: Chemical Người quản lý / Laboratory manager: Nguyễn Quốc Anh Người có thẩm quyền ký / Approved signatory: TT Họ và tên / Name Phạm vi được ký / Scope 1. Nguyễn Quốc Anh Các phép thử được công nhận / Accredited tests 2. Ngô Văn Duy 3. Nguyễn Ngọc Sơn Số hiệu / Code: VILAS 1056 Hiệu lực công nhận kể từ ngày / /2023 đến ngày 17/11/2026 Địa chỉ / Address: Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài, xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội Đia điểm / Location: Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài, xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội Điện thoại / Tel: (+84) 24 3587 6000 – Ext: 6219 Fax: (+84) 24 3295 9041 E-mail: [email protected] Website: www.nafsc.com.vn DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED TESTS VILAS 1056 AFL01/12 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 2/2 Lĩnh vực thử nghiệm: Hoá Field of testing: Chemical TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method 1. Nhiên liệu hàng không Jet A1 Xác định Ngoại quan Determination of Appearance - ASTM D6986-03 (2020) 2. Xác dịnh màu Saybolt Determination of Colour Saybolt (0 ~ +30) ASTM D6045-20 3. Xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển Determination of Distillation at Atmospheric Pressure (100 ~ 300) oC ASTM D86-23 4. Xác định điểm chớp cháy cốc kín Determination of Flash point (30 ~ 110) oC IP 170/2021 5. Xác định điểm băng Determination of Freezing point (-75 ~ 0) oC ASTM D2386-19 6. Xác định khối lượng riêng ở 15oC Phương pháp tỷ trọng kế Determination of density at 15oC Hydrometer method (750 ~ 850) kg/m3 ASTM D1298-12b(2017)e1 7. Xác định hàm lượng nhựa Phương pháp bay hơi Determination of gum content Evaporation method 1 mg/100 mL ASTM D381-22 8. Xác định độ ăn mòn tấm đồng Determination of corrosiveness to copper (1a ~ 4c) ASTM D130-19 9. Xác định trị số tách nước bằng máy đo độ tách nước xách tay (MSEP) Determination water separation charateristics by portable separometer (MSSEP) (50 ~ 100) ASTM D7224-23 10. Xác định độ dẫn điện Determination of electrical conductivity Đến/to: 650 pS/m ASTM D2624-22 11. Xác định tạp chất dạng hạt (mẫu đường ống) Testing of Particulate Contaminant (by Line Sampling) - ASTM D2276-22 Ghi chú/Note: - ASTM: Hội thử nghiệm và vật liệu Hoa Kỳ /American Society for Testing and Materials - IP: Tiêu chuẩn Anh – Energy Institute, UK DANH MỤC LẤY MẪU ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED SAMPLING (Kèm theo quyết định số: /QĐ-VPCNCL ngày tháng năm 2023 của Giám đốc Văn phòng Công nhận Chất lượng) AFL 01/15 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated Trang: 1/1 Tên phòng thí nghiệm: Tổ kiểm tra chất lượng – Phòng khai thác hệ thống Laboratory: Inspection Quality Team – Operating Department – Noi bai Aviation Fuel Service Joint Stock Company Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Dịch vụ Nhiên liệu Hàng không Nội Bài Organization: Noi bai Aviation Fuel Service Joint Stock Company Người quản lý: Nguyễn Quốc Anh Laboratory manager: Nguyễn Quốc Anh Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope 1. Nguyễn Quốc Anh Các phương pháp lấy mẫu được công nhận/ Accredited sampling method 2. Ngô Văn Duy 3. Nguyễn Ngọc Sơn Số hiệu/ Code: VILAS 1056 Hiệu lực công nhận kể từ ngày / /2023 đến ngày 17/11/2026 Địa chỉ/ Address: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội Địa điểm/Location: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội Điện thoại/ Tel: 024 35876000 – Ext: 6219 Fax: 02432959041 E-mail: [email protected] Website: www.nafsc.com.vn TT Tên sản phẩm, vật liệu được lấy/ Name of sampling Materials or product Phương pháp lấy mẫu/ The name of sampling method 1. Nhiên liệu hàng không Jet A1 Jet A1 ASTM D4057-22
Meey Map
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 7 năm 2025
4
Thứ sáu
tháng 6
10
năm Ất Tỵ
tháng Quý Mùi
ngày Giáp Tuất
giờ Giáp Tý
Tiết Bạch lộ
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Thìn (7-9) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Dậu (17-19) , Hợi (21-23)

"Hận, cũng chỉ vì yêu. Hận sâu đậm, yêu càng sâu đậm. "

Lục Xu

Sự kiện khác: Mari Quiri sinh ngày 7-11-1867 tại vacsava, Ba Lan. Bà học Đại học ở Paris. Nǎm 1893 bà đỗ cử nhân vật lý. Nǎm 1894 đỗ thứ nhì cử nhân toán học. Nǎm 1898 bà cùng với chồng là nhà Bác học Pie Quiri đã phát hiện ra nguyên tố phóng xạ lớn mà ông bà đặt tên là Pôlôni, là nguyên tố mang tên quê hương Ba Lan của bà. Sau đó ông bà lại khám phá ra chất phóng xạ Rađi và sự tách ly được chất này từ một tấn quặng. Nǎm 1903, Viện Hàn Lâm khoa học Thụy Điển tặng ông bà giải thưởng Nôben về Vật lý và trường đại học Paris tặng Mari Quiri danh hiệu Tiến sĩ khoa học vật lý hạng xuất sắc. Nǎm 1911 Mari Quiri được tặng giải thưởng Nôben lần thứ hai. Nǎm 1914 bà được bổ nhiệm làm Giám đốc Viện Rađiom. Đây là cơ sở đầu tiên trên thế giới sử dụng chất phóng xạ Rađi để điều trị bệnh ung thư. Sau đó bà được bầu vào Viện Hàn lâm Y học Pháp, Phó chủ tịch Uỷ ban quốc tế hợp tác trí thức. Mari Quiri mất ngày 4-7-1934. Mặc dầu thời gian đã trôi đi, biết bao các phát minh khoa học vĩ đại ra đời, song nhân loại sẽ mãi mãi không quên người phụ nữ đã góp phần mở đầu cho nền khoa học nguyên tử của thế kỷ XX.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây