Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Khoa xét nghiệm - Chẩn đoán hình ảnh - Thăm dò chức năng | ||||
Laboratory: | Department of laboratory - Diagnostic imaging - Functional exploration | ||||
Cơ quan chủ quản: | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Đắk Nông | ||||
Organization: | Dak Nong Provincial Center for Disease Control | ||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Hóa, Sinh | ||||
Field of testing: | Chemical, Biological | ||||
Người quản lý/ Laboratory manager: | Nguyễn Tấn Vũ | ||||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: 16/10/2023 | |||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||
1. | Nguyễn Tấn Vũ | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests | |||
2. | Lê Hữu Thành | Các phép thử Hóa được công nhận/ Accredited Chemical tests | |||
3. | Phan Minh Hà | Các phép thử Sinh được công nhận/ Accredited Biological tests | |||
Số hiệu/ Code: VILAS 1028 |
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 16/10/2023 |
Địa chỉ/ Address: | Đường Trần Hưng Đạo, P. Nghĩa Trung, Tp. Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông |
Địa điểm/Location: | Đường Trần Hưng Đạo, P. Nghĩa Trung, Tp. Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông |
Điện thoại/ Tel: | 02613544692 Fax: 02613545371 |
E-mail: | [email protected] |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Nước sạch Domestic water | Xác định độ màu Phương pháp đo quang Determination of colour Spectrometric method | 6,1 mg Pt/L | TCVN 6185 : 2015 |
| Xác định hàm lượng sắt tổng (Fe) Phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10-phenantrolin Determination of iron total content Spectrometric method using 1,10-phenantrolin | 0,06 mg/L | TCVN 6177 : 1996 | |
| Xác định tổng số canxi và magie Phương pháp chuẩn độ EDTA Determination of the sum of calcium and magnesium EDTA titrimetric method | 3,2 mg/L | TCVN 6224 : 1996 | |
| Xác định hàm lượng Mangan (Mn) Phương pháp trắc phổ hấp phụ phân tử Determination of mangan (Mn) content Molecular absorption Spectrometric method | 0,05 mg/L | TCVN 6002 : 1995 | |
| Xác định hàm lượng nitrit Phương pháp trắc phổ hấp phụ phân tử Determination of nitrite content Molecular absorption Spectrometric method | 0,018 mg/L | TCVN 6178 : 1996 | |
| Xác định pH Determination of pH value | (2 ~ 12) | TCVN 6492 : 2011 |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Nước sạch Domestic water | Định lượng vi khuẩn Coliform Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất-MPN) Enumeration of Coliform organisms Multiple tube (most probable number) method. | 3 MPN/ 100 mL | TCVN 6187-2:1996 |
| Định lượng vi khuẩn Coliform chịu nhiệt. Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất-MPN) Enumeration of Coliform organisms Multiple tube (most probable number) method | 3 MPN/ 100 mL | TCVN 6187-2:1996 | |
| Phát hiện và đếm vi khuẩn Escherichia coli giả định. Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất-MPN) Enumeration of Presumptive Escherichia coli organisms Multiple tube (most probable number) method. | 3 MPN/ 100 mL | TCVN 6187-2:1996 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Thời gian là liều thuốc tốt nhất chữa lành mọi vết thương. Với vài người, vài sự việc chỉ cần không cố tình nhắc đến, rồi một ngày nào đó ngọn gió sẽ thổi bay những năm tháng dĩ vãng trước kia. "
Tâm Văn
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.