Thông tin liên hệ
|
TTT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test method |
| Nước mắm Fish sauce | Xác định hàm lượng axit Phương pháp chuẩn độ Determination of Acid content Titration method | 1,15 g/L | TCVN 3702:2009 |
| Xác định hàm lượng nitơ tổng số Phương pháp Kjeldahl Determination of Nitrogen total content Kjeldahl method | 1,22 g/L | TCVN 3705:1990 | |
| Xác định hàm lượng NaCl Phương pháp chuẩn độ Determination of NaCl content Titration method | 6,30 g/L | TCVN 3701:2009 | |
| Xác định pH Determination of pH value | 2~11 | QT.24/LHTP: 2020 | |
| Sản phẩm thịt Meat product | Xác định hàm lượng Protein Phương pháp Kjeldahl Determination of protein content Kjeldahl method | 0,27g/100g | QT.01-01/LHTP:2023 |
| Xác định hàm lượng tro tổng số Phương pháp trọng lượng Determination of total ash content Gravimetric method | 0,60g/100g | QT.34-02/LHTP:2018 | |
| Xác định hàm lượng NaCl Phương pháp chuẩn độ Determination of NaCl content Titration method | 0,09g/100g | QT.02-02/LHTP: 2023 | |
| Xác định hàm lượng Axit benzoic/Natri benzoat và Axit sorbic/Kali sorbat Phương pháp HPLC Determination of benzoic acid/sodium benzoate and sorbic acid/potasium sorbate content HPLC method | 250 mg/kg | QT.03/SKQP: 2023 | |
| Cà phê nguyên liệu và chế biến Coffee material and coffee | Xác định hàm lượng tro tổng số Phương pháp trọng lượng Determination of total ash content Gravimetric method | 0,6g/100g | TCVN 5253:1990 |
| Cà phê bột Milled coffee | Xác định tỉ lệ chất hòa tan trong nước Phương pháp trọng lượng Determination of water soluble extract Gravimetric method | 0,3 % | TCVN 5252:1990 |
| Thực phẩm Food | Xác định độ ẩm Phương pháp trọng lượng Determination of moisture content Gravity method | 0,99g/100g | QT.04-01/LHTP: 2023 |
| Nước sạch Domestic water | Xác định độ cứng tổng cộng Phương pháp chuẩn độ Determination of hardness total Titration method | 10 mg/L | SMEWW 2340C: 2023 |
| Xác định hàm lượng Clorua Phương pháp chuẩn độ Determination of Chloride content Titration method | 5 mg/L | SMEWW 4500Cl-B: 2023 | |
| Xác định hàm lượng Nitrit (NO2--N) Phương pháp đo quang UV-vis Determination of Nitrite (NO2--N) content UV Vis method | 0,0091 mg/L NO2--N | TCVN 6178: 1996 | |
| Xác định hàm lượng Sắt Phương pháp đo quang UV-vis Determination of Iron content UV Vis method | 0,1 mg/L | SMEWW 3500 Fe-B: 2023 | |
| Xác định màu sắc Determination of Color units | 5 TCU | SMEWW 2120 C: 2023 | |
| Xác định tổng chất rắn hòa tan (TDS) ở 180 oC Determination of Total dissolved solids at 180oC content | 200 mg/L | SMEWW 2540 C: 2023 | |
| Nước uống đóng chai Botled drinking water | Xác định hàm lượng Nitrit (NO2-) Phương pháp đo quang UV-vis Determination of Nitrite (NO2-) content UV Vis method | 0,03 mg/L | SMEWW 4500 NO2-B: 2023 |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test method |
| Thực phẩm Food | Định lượng vi sinh vật ở 300 C Kỹ thuật đổ đĩa Enumeration of microorganisms at 300 C The pour plate technique | TCVN 4884-1:2015 | |
| Định lượng Coliforms Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất. Enumeration of Coliforms Most probable number technique | AOAC 966.24 | ||
| Định lượng Escherichia coli giả định Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất. Enumeration of presumptive Escherichia coli Most probable number technique | TCVN 6846:2007 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Thời gian là liều thuốc tốt nhất chữa lành mọi vết thương. Với vài người, vài sự việc chỉ cần không cố tình nhắc đến, rồi một ngày nào đó ngọn gió sẽ thổi bay những năm tháng dĩ vãng trước kia. "
Tâm Văn
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.