Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Tổ KCS – Nhà máy Bia Sài Gòn Hoàng Quỳnh |
Laboratory: | KCS section - Hoang Quynh Beer Factory |
Cơ quan chủ quản: | Công ty cổ phần tập đoàn Bia Sài Gòn Bình Tây |
Organization: | Sai Gon Binh Tay Beer group joint stock company |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Hóa, Sinh |
Field of testing: | Chemical, Biological |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
| Nguyễn Công Chương | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests |
| Nguyễn Ngọc Diệp | |
| Lê Thị Tuyết Loan | |
| Đặng Nguyễn Phương Khanh | |
| Thái Thiên Minh | |
| Hoàng Thị Nga |
Địa chỉ / Address: A73/1 Đường số 7, KCN Vĩnh Lộc, Phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân TP. Hồ Chí Minh | |
Địa điểm / Location: A73/1 Đường số 7, KCN Vĩnh Lộc, Phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân TP. Hồ Chí Minh | |
Điện thoại/ Tel: 028.54280228 | Fax: 028.37653469 |
E-mail: [email protected] | Website: |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu thử Materials or products tested | Tên phương pháp thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có) / Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
| Nước sạch Domestic water | Xác định pH Determination of pH | 3 ~ 9 | TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) |
| Xác định độ đục Phương pháp định lượng Determination of turbidity Quantitative methods | Đến /to 1000 NTU | TCVN 12402-1:2020 (ISO 7027-1:2016) | |
| Xác định độ kiềm tổng số và độ kiềm composit Determination of total and composite alkalinity | 0,4 mmol/L | TCVN 6636-1:2000 (ISO 9963-1:1994) | |
| Xác định hàm lượng Clorua Chuẩn độ bạc nitrate với chỉ thị màu cromat (phương pháp MO) Determination of Chloride content Silver nitrate titration with chromate indicator (Mohr’s method) | 5 mg/L | TCVN 6194:1996 (ISO 9297:1989) | |
| Xác định độ cứng tổng (tổng Canxi và Magie) Phương pháp chuẩn độ EDTA Determination of the sum of calcium & magnesium EDTA titrimetric method | 5 mg CaCO3/L | TCVN 6224:1996 (ISO 6059:1984) | |
| Bia Beer | Xác định chỉ số Iodine Phương pháp quang phổ Determination of Iodine value Spectrophotometric method | Mebak 2.3, 2013 | |
| Xác định độ đắng Phương pháp quang phổ Determination of Bitterness Spectrophotometric method | (5 ~ 50) BU | Analytica-EBC Method 9.8;2020 | |
| Xác định độ cồn Phương pháp quang phổ cận hồng ngoại Determination of Alcohol Near infrared spectroscopy method | (1 ~ 9) % | Analytica-EBC Method 9.2.6;2008 | |
| Bia Beer | Xác định hàm lượng CO2 Phương pháp đo áp Determination of CO2 content. Pressure method | (3,5 ~ 7) g/L | TCVN 5563:2009 |
| Xác định Diacetyl và các chất Diketon khác Phương pháp quang phổ Determination of Diacetyl and Diketones Spectrophotometric method | 0,02 mg/L | Analytica - EBC Method 9.24.1;2000 | |
| Xác định độ bền bọt sử dụng máy đo NIBEM-T Determination of Foam stability using the NIBEM-T meter | (160 ~ 310) s | Analytica - EBC Method 942:2004 |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu thử Materials or products tested | Tên phương pháp thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có) / Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
| Nước sạch Domestic water | Định lượng vi khuẩn Coliforms và E. coli Phần 1: Phương pháp màng lọc Enumeration of coliforms and E. coli bacteria Part 1: Membrane filtration method | 1 CFU/100mL | TCVN 6187-1:2019 (ISO 9308 -1:2014) |
| Bia Beer | Định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30oC Emuration of microorganism Colony count technique at 30oC | 1 CFU/mL | TCVN 4884-1:2015 (ISO 4833-1:2013) |
| Định lượng nấm men và nấm mốc. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước lớn hơn 0.95 Emuration of yeast and moulds Colony count technique in products with water activity greater than 0.95 | 1 CFU/mL | TCVN 8275-1:2010 (ISO 21527-1:2008) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Khi lạc thú phát sinh, nên hiểu rằng nó không phải là ta, là của ta. Khi đau khổ phát sinh, cũng nên hiểu rằng nó không phải là ta, là của ta, đau khổ hay khoái lạc đều biến mất. Nếu bạn không chấp giữ các hiện tượng xảy ra, không đồng hoá chúng với mình, không xem chúng là sở hữu của mình, tâm sẽ đạt được trạng thái quân bình. Sự quân bình này là chánh đạo, những lời dạy của Đức Phật, dẫn đến giải thoát. "
Thiền sư
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.