Công ty TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang - Phòng Thử nghiệm

Số hiệu
VILAS - 1245
Tên tổ chức
Công ty TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang - Phòng Thử nghiệm
Đơn vị chủ quản
Công ty TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Số 4A, đường 30/4, phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:29 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
24-10-2025
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Công ty TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang - Phòng Thử nghiệm
Laboratory: Tien Giang Water Supply Limited Company - Quality Management Department
Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang
Organization: Tien Giang Water Supply Limited Company
Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa
Field of testing: Chemical
Người quản lý/ Laboratory management: Lê Thị Thanh Dung
Người có thẩm quyền ký/Approved signatory:
TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope
Lê Thị Thanh Dung Các phép thử được công nhận/ Accredited tests
Trần Thị Nhã Phương
Số hiệu/ Code: VILAS 1245
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 24/10/2025
Địa chỉ/ Address: Số 4A, đường 30/4, phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang No. 4A, Street 30/4, Ward 1, My Tho City, Tien Giang Province
Địa điểm/Location: Số 4A, đường 30/4, phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang No. 4A, Street 30/4, Ward 1, My Tho City, Tien Giang Province
Điện thoại/ Tel: 027 33873425 Fax: 027 33872871
E-mail: [email protected] Website: www.tiwaco.com.vn
Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa Field of testing: Chemical
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested Tên phép thử cụ thể The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử Test method
Nước sạch, nước ngầm, nước mặt Domestic water, Ground water, Surface water Xác định pH Determination of pH value 2 ~10 TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008)
Xác định hàm lượng Clorua Chuẩn độ bạc nitrat với chỉ thị cromat (Phương pháp Mo) Determination of chloride content. Silver nitrate titration with chromate indicator (Mohr’s method) Nước sạch/ Domestic water: 3,2 mg/L Nước ngầm/ Ground water: 3,0 mg /L Nước mặt/ Surface water: 3,7 mg/L TCVN 6194:1996 (ISO 9297:1989)
Xác định độ cứng Phương pháp chuẩn độ EDTA Determination of hardness EDTA titrimetric method Nước sạch/ Domestic water: 5,7 mg/L Nước ngầm/ Ground water: 6,3 mg /L Nước mặt/ Surface water: 6,3 mg/L TCVN 6224:1996
Xác định chỉ số Permanganat Determination of Permanganate index 0,7 mg O2/L TCVN 6186:1996 (ISO 8467:1993)
Xác định độ đục Determination of Turbidity Nước sạch/ Domestic water: 0,2 NTU Nước ngầm/ Ground water: 0,1 NTU Nước mặt/ Surface water: 3,5 NTU SMEWW 2130B:2017
Ghi chú/ Note: - TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam/ Vietnamese National Standards. - SMEWW: Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater. - ISO: International Organization for Standardization
Meey Map
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Hãy khiêu vũ theo điệu nhạc trong trái tim bạn. Nó được trao cho bạn chính vì lý do đó. "

Katrina Mayer

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây