Công ty TNHH Biolytrics Việt Nam

Số hiệu
VILAS - 1140
Tên tổ chức
Công ty TNHH Biolytrics Việt Nam
Đơn vị chủ quản
Công ty TNHH Biolytrics Việt Nam
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Số 15, ngách 34/1, ngõ 34, đường Âu Cơ, phường Quảng An, quận Tây Hồ, Hà Nội
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:27 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
01-11-2024
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Công ty TNHH Biolytrics Việt Nam
Laboratory: Biolytrics Vietnam Co., Ltd
Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Biolytrics Việt Nam
Organization: Biolytrics Vietnam Co., Ltd
Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa, Sinh
Field of testing: Chemical, Biological
Người quản lý: Nguyễn Thị Hiền
Laboratory manager: Nguyen Thi Hien
Người có thẩm quyền ký:
Approved signatory:
TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope
Nguyễn Thị Hiền Các phép thử được công nhận/ Accredited tests
Trần Quốc Trung Các phép thử hóa được công nhận/ Chemical accredited tests
Nguyễn Anh Tuấn Các phép thử sinh được công nhận/ Biological accredited tests
Số hiệu/ Code: VILAS 1140
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 01/11/2024
Địa chỉ/ Address: số 15, ngách 34/1, ngõ 34, đường Âu Cơ, phường Quảng An, quận Tây Hồ, Hà Nội
Địa điểm/Location: số 15, ngách 34/1, ngõ 34, đường Âu Cơ, phường Quảng An, quận Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại/ Tel: +84 24 3 7678823/ +84 944 19 2299 Fax:
E-mail: [email protected] Website:
Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa Field of testing: Chemical
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested Tên phép thử cụ thể The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử Test method
Màn tẩm hóa chất chống côn trùng tồn lưu lâu (polyester) Long lasting insecticidal nets (polyester) Xác định hàm lượng Deltamethrin Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đầu dò DAD (HPLC-DAD) Determination of Deltamethrin content HPLC-DAD method (400~12000) mg/kg CIPAC 333/LN/(M)/- (CIPAC Handbook M, p.66, 2007) and CIPAC 333/TC/M2/- (CIPAC Handbook L, p.46, 2005)
Màn tẩm hóa chất chống côn trùng tồn lưu lâu (polyethylene) Long lasting insecticidal nets (polyethylene) Xác định hàm lượng Deltamethrin Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đầu dò DAD (HPLC-DAD) Determination of Deltamethrin content HPLC-DAD method (650~6500) mg/kg CIPAC 333/LN/(M2)/- (CIPAC Handbook N, p.34, 2009)
Xác định hàm lượng Deltamethrin và Piperonyl butoxide (PBO) Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đầu dò DAD (HPLC-DAD) Determination of Deltamethrin and Piperonyl butoxide (PBO) content HPLC-DAD method Deltamethrin: (650~6500) mg/kg Piperonyl butoxide: (3400~20000) mg/kg BLT.CH-SOP10 (Ver. 01, 2019) (Ref: CIPAC 333/LN/(M)/- and CIPAC 333/LN/(M2)-)
Xác định hàm lượng Alpha cypermethrin Phương pháp sắc ký khí đầu dò FID (GC-FID) Determination of Alpha cypermethrin content GC-FID method (83~8300) mg/kg BLT.CH-SOP01 (Ver. 01, 2017) (Ref: CIPAC 454/LN/M)
Xác định hàm lượng Deltamethrin Phương pháp sắc ký khí đầu dò FID (GC-FID) Determination of Deltamethrin content GC-FID method (25~6200) mg/kg BLT.CH-SOP02 (Ver. 01, 2017) (Ref.: CIPAC 333/LN/(M))
Xác định hàm lượng Permethrin Phương pháp sắc ký khí đầu dò FID (GC-FID) Determination of Permethrin content GC-FID method (3000~25000) mg/kg CIPAC 331/LN/(M2)/- (CIPAC Handbook M, p.97, 2012)
Màn tẩm hóa chất chống côn trùng tồn lưu lâu (polyethylene) Long lasting insecticidal nets (polyethylene) Xác định hàm lượng Permethrin và Piperonyl butoxide Phương pháp sắc ký khí đầu dò FID (GC-FID) Determination of Permethrin and Piperonyl butoxide content GC-FID method Permethrin: (3000~25000) mg/kg Piperonyl butoxide: (6000~37500) mg/kg BLT.CH-SOP15 (Ver. 01, 2021) (Ref: CIPAC 331/LN/(M2)/-)
Xác định hàm lượng Alpha cypermethrin và Piperonyl butoxide. Phương pháp sắc ký khí đầu dò FID (GC-FID) Determination of Alpha cypermethrin and Piperonyl butoxide content GC-FID method Alpha cypermethrin: (830~8300) mg/kg Piperonyl butoxide: (3500~22000) mg/kg BLT.CH-SOP14 (Ver. 01, 2020)
Màn tẩm hóa chất chống côn trùng tồn lưu lâu Long lasting insecticidal nets Xác định hàm lượng Alpha cypermethrin Phương pháp sắc ký khí đầu dò FID (GC-FID) Determination of Alpha cypermethrin content GC-FID method (2000~15000) mg/kg CIPAC 454/LN/M (CIPAC Handbook M, p.40, 2007/2008)
Xác định hàm lượng Deltamethrin và Piperonyl butoxide (PBO) Phương pháp sắc ký khí đầu dò FID (GC-FID) Determination of Deltamethrin and Piperonyl butoxide (PBO) content GC-FID method Deltamethrin: (375~6250) mg/kg Piperonyl butoxide: (1500~15000) mg/kg BLT.CH-SOP04 (Ver. 01, 2017) (Ref.: CRA-W/ ResSM015 Method)
Ghi chú/ Note:
  • BLT.CH: Phương pháp nội bộ/ Laboratory’s developed method
  • CIPAC: Collaborative International Pesticides Analytical Council
  • ref.: Tham khảo/reference
  • PBO: Piperonyl Butoxide
Lĩnh vực thử nghiệm: Sinh Field of testing: Biological
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested Tên phép thử cụ thể The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử Test method
Màn tẩm hóa chất chống côn trùng tồn lưu lâu Long lasting insecticidal nets Xác định hiệu lực của hóa chất chống côn trùng trên màn Phương pháp phễu tiêu chuẩn WHO trong điều kiện phòng thí nghiệm Determination of mosquito adulticides for long lasting insectidal nets WHO standard cone bioassay in laboratory conditions Tỉ lệ muỗi Anopheles chết sau 24 giờ: ≥ 80%: hiệu lực của hóa chất chống côn trùng trên màn đạt tiêu chuẩn WHO <80%: hiệu lực của hóa chất chống côn trùng trên màn không đạt tiêu chuẩn WHO hoặc, Tỉ lệ muỗi Anopheles ngã sau 60 phút: ≥ 95%: hiệu lực của hóa chất chống côn trùng trên màn đạt tiêu chuẩn WHO <95%: hiệu lực của hóa chất chống côn trùng trên màn không đạt tiêu chuẩn WHO Mortality is recorded after 24hrs is: ≥ 80%: Mosquito adulticides of LLIN passes WHO’s cut-off point <80%: Mosquito adulticides of LLIN fails WHO’s cut-off point Or, Knock-down is recorded after 60 min is: ≥ 95%: Mosquito adulticides of LLIN passes WHO’s cut-off point <95%: Mosquito adulticides of LLIN fails WHO’s cut-off point WHO/HTM/NTD/WHOPES/2013.1 – p.8
Muỗi nhạy cảm với hóa chất chống côn trùng Susceptibility of adult mosquitoes to insecticides Xác định độ nhạy cảm của muỗi với hóa chất chống côn trùng Phương pháp ống tiêu chuẩn WHO trong điều kiện phòng thí nghiệm Determination ofinsecticide susceptibility of mosquitoes WHO standard tube bioassay in laboratory conditions Tỷ lệ muỗi Anopheles chết sau 24 giờ: ≥ 98%: muỗi Anopheles nhạy cảm với hóa chất chống côn trùng (90 ~ 97)%: muỗi Anophelescó khả năng kháng hóa chất chống côn trùng < 90%: muỗi Anopheleskháng hóa chất chống côn trùng Mortality is recorded after 24 hrs is: ≥ 98%: Mosquito is susceptible to insecticide (90 ~ 97)%: Mosquito is possible resistant to insecticide < 90%: Mosquitoe is confirmed resistant to insecticide WHO/ ISBN: 978 92 4 151157 5 – p.10 (second edition)
Ghi chú/ Note:
  • WHO: Tổ chức y tế thế giới/World Health Organization
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
16
Chủ nhật
tháng 2
17
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Giáp Thân
giờ Giáp Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Tý (23-1) , Sửu (1-3) , Thìn (7-9) , Tỵ (9-11) , Mùi (13-15) , Tuất (19-21)

"Nếu bạn không phải là vị anh hùng trong câu chuyện của chính mình, thì bạn đã nhầm điểm cốt lõi của việc làm người rồi. "

Steve Maraboli

Sự kiện trong nước: Ngày 16-3-1975 toàn bộ lực lượng địch ở Kontum, Plâycu gồm các liên đoàn biệt động quân số 6, 7, 23, 25; các trung đoàn thiết giáp số 3, 9, 21 và cơ quan bộ tư lệnh quân đoàn 2, sư đoàn 6 không quân rút chạy theo đường 7 về Phú Yên. Lần đầu tiên trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương và trong phạm vi một chiến dịch, một quân đoàn địch được trang bị hiện đại đã phải rút bỏ một địa bàn chiến lược quan trọng. Sư đoàn 320 của ta đang đánh địch ở đường 14 được lệnh cấp tốc hành quân truy kích địch. Tiểu đoàn 9 suốt ngày đêm chạy tắt rừng hướng đến đường 7 - Đến chiều ngày 17-3 -1975, họ đã kịp chốt chặt ở Đông Nam thị xã Cheo Reo 4 kilômét và bắt đầu nổ súng chặn địch.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây