Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Bộ phận Thử nghiệm Máy biến áp và Động cơ điện |
Laboratory: | Transformer and Motor Testing Laboratory |
Cơ quan chủ quản: | Công ty Cổ phần Chế tạo Điện Cơ Hà Nội (HEM) |
Organization: | Hanoi Electromechanical Manufacturing JSC. |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Điện – Điện Tử |
Field of testing: | Electrical - Electronic |
Người quản lý: | Tạ Hồng Hải |
Laboratory manager: | Ta Hong Hai |
TT/ No | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký / Scope |
| Hà Tiến Lực | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests |
| Nguyễn Kỳ Nam |
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 23/6/2024 | |
Địa chỉ/ Address: Km 12, đường Cầu Diễn, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội | |
Địa điểm 1/ Location 1: Km 12, đường Cầu Diễn, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội Địa điểm 2/ Location 2: Tổ 24, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, Tp. Hà Nội | |
Điện thoại/ Tel: 024.37655510 | Fax: 024.37655509 |
E-mail: [email protected] | Website: www.hem.vn |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or products tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/ Range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
1. | Máy biến áp phân phối 1 pha và 3 pha, điện áp đến 35kV Single phase & three phase distribution transformer, voltage to 35kV | Đo điện trở cách điện Measurement of insulation resistance | U: (250 ~ 5 000) V R: Đến/ To 10 TΩ | TCVN 6306-1:2015 IEC 60076-1:2011 |
2. | Đo điện trở một chiều cuộn dây Measurement of winding resistance | 1 μW ~ 1 999,9 W | TCVN 6306-1:2015 IEC 60076-1:2011 | |
3. | Đo tỷ số biến và kiểm tra độ lệch pha Measurement of voltage ratio and check of displacement | 0,75 ~ 10 000 | TCVN 6306-1:2015 IEC 60076-1:2011 | |
4. | Thử chịu điện áp bằng nguồn riêng biệt Separate source voltage withstand test | Đến/ To 150 kV | TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-3:2000) | |
Thử nghiệm đặt điện áp (AV) Applied voltage test (AV) | IEC 60076-3:2013 | |||
5. | Thử nghiệm quá điện áp cảm ứng Induced over – voltage withstand test | Uthử = 2Uđm Tần số/ Frequency: 100 Hz | TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-1:2000) | |
Thử nghiệm chịu điện áp cảm ứng (IVW) Induced voltage withstand test (IVW) | IEC 60076-3:2013 | |||
6. | Máy biến áp phân phối 1 pha và 3 pha, điện áp đến 35kV Single phase & three phase distribution transformer, voltage to 35kV | Đo dòng điện không tải và tổn hao không tải Measurement of no-load loss and current | Uthử = Uđm | TCVN 6306-1:2015 IEC 60076-1:2011 |
7. | Đo tổn hao mang tải và tổng trở ngắn mạch Mesurement of short-circuit Impedance voltage and load loss | Umax = 3 300 V Imax = 1 000 A | TCVN 6306-1:2015 IEC 60076-1:2011 | |
8. | Đo độ tăng nhiệt. Máy biến áp ngâm chất lỏng Temperature rise type test. Liquid-immersed transformer | Sđm ≤ 10 MVA | TCVN 6306-2:2006 IEC 60076-2:2011 | |
9. | Đo độ tăng nhiệt. Máy biến áp kiểu khô Temperature rise type test. Dry-type transformer | TCVN 6306-2:2006 TCVN 6306-11:2009 (IEC 60076-11:2004) |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or products tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/ Range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
1. | Động cơ điện không đồng bộ (1 pha, 3 pha) Single phase, three phase ansynchronus motors | Đo điện trở cách điện Measurement of insulation resistance | U: (250 ~ 5 000) V R: Đến/ To 10 TΩ | IEEE Std 43-2013 |
2. | Đo điện trở một chiều cuộn dây Measurement of winding resistance | Đến/ To 1 999,9 W | IEEE Std 112-2017 | |
3. | Thử nghiệm điện áp chịu thử Withstand voltage test | Đến/ To 50 kV | TCVN 6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010) | |
4. | Đo dòng điện không tải và tổn hao không tải Measurement of no-load loss and current | Đến/ To 6 300 V I: 100 A | IEEE Std 112-2017 | |
5. | Đo hiệu suất động cơ Energy efficiency of motor | Đến/ To 1 400 Nm | TCVN 6627-2-1:2010 (IEC 60034-2-1:2004) IEC 60034-2-1:2014 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Trong bạn, tôi tìm thấy một nửa bản thân tôi. "
Isabel Burton
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.