Thông tin liên hệ
Tên phòng xét nghiệm: | Trung tâm Huyết học truyền máu |
Medical Testing Laboratory | Hematology and Blood Transfusion Center |
Cơ quan chủ quản: | Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên |
Organization: | Thai Nguyen Central Hospital |
Lĩnh vực xét nghiệm: | Huyết học |
Field of medical testing: | Hematology |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||
| Nguyễn Kiều Giang | Các chỉ tiêu xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests | |||
| Hà Thị Tuyết | ||||
| Nguyễn Thị Minh Thiện | ||||
| Phạm Thu Khuyên | ||||
| Cao Thị Minh Phương | ||||
| Tăng Bá Tùng | ||||
| Trần Thị Huyền | ||||
| Nguyễn Thị Lệ Giang | ||||
| Nguyễn Thị Kim Thoa | ||||
Số hiệu/ Code: VILAS MED 152 Hiệu lực/ Validation: 28/1/2025 | |||||
Địa chỉ/ Address: Số 479 Lương Ngọc Quyến, TP. Thái Nguyên | |||||
Địa điểm/Location: Tầng 7, nhà Kỹ thuật nghiệp vụ, Số 479 Lương Ngọc Quyến, TP. Thái Nguyên | |||||
Điện thoại/ Tel: 02083.855840 | Fax: | ||||
E-mail: [email protected] | Website: www.bvdktuthainguyen.gov.vn | ||||
STT No. | Loại mẫu (chất chống đông - nếu có) Type of sample (speciment)/ anticoaggulant (if any) | Tên các chỉ tiêu xét nghiệm cụ thể Scope of test | Nguyên lý của kỹ thuật xét nghiệm Principle of test | Phương pháp xét nghiệm Test method |
| Máu toàn phần (EDTA) Whole Blood (EDTA) | Đếm số lượng bạch cầu White Blood Cell count(WBC) | Đo quang Optical | QTKT.HH.20(2020) (Advia 2120i) |
| Đếm số lượng hồng cầu Red Blood Cell count(RBC) | QTKT.HH.21(2020) (Advia 2120i) | ||
| Xác định lượng huyết sắc tố (HGB) Determination of Hemoglobin (HGB) | QTKT.HH.22(2020) (Advia 2120i) | ||
| Đếm số lượng tiểu cầu Platelet count (PLT) | QTKT.HH.23(2020) (Advia 2120i) | ||
| Huyết tương (Citrat Natri) Plasma (Citrat Natri) | Xác định thời gian Prothrombin tính theo giây Determination of Prothrombin time (PT in second) | Phát hiện điểm đông bằng cảm biến điện từ Coagulation point detected by electromagnetic sensors | QTKT.HH.04(2020) (Sta Rmax) |
| Xác định thời gian Thromboplastin từng phần hoạt hoá Activated partial thromboplastin time (APTT) | QTKT.HH.05(2020) (Sta Rmax) | ||
| Xác định lượng Fibrinogen Determination of Fibrinogen Assay | QTKT.HH.06(2020) (Sta Rmax) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Cáo già không ưa người dạy học. "
Thomas Fuller
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.