Thông tin liên hệ
Tên phòng xét nghiệm: | Phòng xét nghiệm Medlatec Thái Nguyên |
Medical Testing Laboratory | Laboratory Medlatec Thai Nguyen |
Cơ quan chủ quản: | Công ty TNHH Medlatec Thái Nguyên |
Organization: | Medlatec Thai Nguyen Company Limited |
Lĩnh vực xét nghiệm: | Hoá sinh |
Field of medical testing: | Biochemistry |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
| Dương Thị Duyên | Các xét nghiệm được công nhận Accredited medical tests |
| Nguyễn Linh Trang |
STT No. | Loại mẫu (chất chống đông-nếu có) Type of sample (anticoagulant-if any) | Tên các chỉ tiêu xét nghiệm (The name of medical tests) | Kỹ thuật xét nghiệm (Technical test) | Phương pháp xét nghiệm (Test method) |
| Huyết thanh, huyết tương (Heparin) Serum, Plasma (heparin) | Xác định hàm lượng Aminotransferase Alanin (ALT) Determination of Aminotransferase Alanin (ALT) content | Động học enzyme Enzym kinetics | MEDTN.XN.QTKT. HSMD.11 (2023) (Cobas C501) |
| Xác định hàm lượng Aspartate aminotransferase (AST) Determination of Aspartate aminotransferase (AST) content | Động học enzyme Enzym kinetics | MEDTN.XN.QTKT. HSMD.12 (2023) (Cobas C501) | |
| Xác định hàm lượng Cholesterol Determination of Cholesterol content | Enzym so màu Enzymatic Colormetric | MEDTN.XN.QTKT. HSMD.27 (2023) (Cobas C501) | |
| Xác định hàm lượng Glucose Determination of Glucose content | Enzym so màu Enzymatic Colormetric | MEDTN.XN.QTKT. HSMD.48 (2023) (Cobas C501) | |
| Xác định hàm lượng Triglycerid Determination of Triglycerid content | Enzym so màu Enzymatic Colormetric | MEDTN.XN.QTKT. HSMD.93 (2023) (Cobas C501) | |
| Xác định hàm lượng Ure Determination of Urea content | Động học enzyme Enzym kinetics | MEDTN.XN.QTKT. HSMD.96 (2023) (Cobas C501) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Lí lẽ là kẻ thù của đức tin. "
Martin Luther
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.