Thông tin liên hệ
Tên phòng xét nghiệm: | Phòng khám chuyên khoa xét nghiệm Vũ Đức |
Medical Testing Laboratory | Vu Duc Medical Laboratory |
Cơ quan chủ quản: | Công ty TNHH Công nghệ và Xét nghiệm y học Vũ Đức |
Organization: | Vu Duc Medical Laboratory and Technology Company Limited |
Lĩnh vực xét nghiệm: | Hóa sinh |
Field of medical testing: | Biochemistry |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
| Đỗ Khắc Nghiệp | Các xét nghiệm được công nhận/ Accredited medical tests |
| Nguyễn Nhật Linh | |
| Lý Thị Hường |
STT No. | Loại mẫu (chất chống đông-nếu có) Type of sample (anticoagulant-if any) | Tên các chỉ tiêu xét nghiệm (The name of medical tests) | Kỹ thuật xét nghiệm (Technical test) | Phương pháp xét nghiệm (Test method) |
| Huyết tương/ Plasma (Heparin) | Định lượng ure Determination of Urea | Động học UV Enzymatic KeniticUV | QTXN 02 (2023) (AU 400) |
| Định lượng Acid Uric Determination of Acid Uric | Đo mầu enzyme Enzymatic colourimetric | QTXN 03 (2023) (AU 400) | |
| Xác định hoạt độ Aspartate Aminotransferase (AST) Determination of AST | Động học UV Enzymatic KeniticUV | QTXN 04 (2023) (AU 400) | |
| Xác định hoạt độ Alanine aminotransferase (ALT) Determination of ALT | Động học UV Enzymatic KeniticUV | QTXN 05 (2023) (AU 400) | |
| Định lượng Cholesterol Determination of Cholesterol | Đo mầu enzyme Enzymatic colourimetric | QTXN 06 (2023) (AU 400) | |
| Định lượng Triglycerid Determination of Triglyceride | Đo mầu enzyme Enzymatic colourimetric | QTXN 07 (2023) (AU 400) | |
| Định lượng Progesteron Determination of Progesteron | Miễn dịch điện hóa phát quang Electrochemiluminescence Immunoassay” ECLIA | QTXN 10 (2023) (COBAS e 601) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Tất cả kho báu trên Trái đất không thể nào sánh bằng hạnh phúc gia đình. "
Calderon
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.