Khoa xét nghiệm Huyết học – Trung tâm Huyết học Truyền máu

Số hiệu
VILAS-MED - 154
Tên tổ chức
Khoa xét nghiệm Huyết học – Trung tâm Huyết học Truyền máu
Đơn vị chủ quản
Bệnh viện Trung ương Huế
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Tầng 3, khu ODA, 16 Lê Lợi, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
12:06 08-04-2024 - Cập nhật lần thứ 2.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
22-07-2025
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng xét nghiệm: Khoa xét nghiệm Huyết học – Trung tâm Huyết học Truyền máu
Medical Testing Laboratory Hematology Department – Center Hematology and Blood Transfusion
Cơ quan chủ quản: Bệnh viện Trung ương Huế
Organization: Hue Central Hospital
Lĩnh vực xét nghiệm: Huyết học
Field of medical testing: Hematology
Người phụ trách/ Representative: Trần Thị Phương Túy Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory:
TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope
Trần Thị Phương Túy Các xét nghiệm được công nhận Accredited medical tests
Phan Hoàng Duy
Trần Ngọc Vũ
Bùi Thị Thu Thanh
Nguyễn Văn Sơn
Hà Thị Phương Lan
Lê Thị Lan
Bùi Thị Thu Hương
Trần Hoài Minh Phương
Phan Thị Tố Uyên
Đoàn Bạch Thùy Trang
Tôn Nữ Trà Mai
Số hiệu/ Code: VILAS Med 154 Hiệu lực/ Validation: 22/7/2025 Địa chỉ/ Address: 16 Lê Lợi, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Địa điểm/Location: tầng 3, khu ODA, 16 Lê Lợi, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại/ Tel: 0905 810199 Fax: E-mail: [email protected] Website: www.bntwhue.com.vn Lĩnh vực xét nghiệm: Huyết học Discipline of medical testing: Hematology
STT No. Loại mẫu (chất chống đông) Type of sample (anticoaggulant - if any) Tên các chỉ tiêu xét nghiệm The name of medical tests Kỹ thuật xét nghiệm Technical test Phương pháp xét nghiệm Test method
Máu toàn phần Whole blood (EDTA) Xác định số lượng bạch cầu (WBC) Determination of White blood cells count (WBC) Điện trở kháng, laser Electric impedance Laser light scattering QTXN.HH/XNTQ.01 (DxH 600)/2022
Xác định số lượng hồng cầu (RBC) Determination of Red blood cell count (RBC) Trở kháng Electric impedance QTXN.HH/XNTQ.02 (DxH 600)/2022
Xác định lượng huyết sắc tố Determination of Hemoglobin Trở kháng Electric impedance QTXN.HH/XNTQ.03 (DxH 600)/2022
Xác định lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCV) Determination of Mean corpuscular hemoglobin Tính toán tự động Automatic calculation QTXN.HH/XNTQ.04 (DxH 600)/2022
Xác định số lượng tiểu cầu (PLT) Determination of Platelets count (PLT) Đo quang Optical QTXN.HH/XNTQ.05 (DxH 600)/2022
Xác định thời gian Prothrombin tính theo giây (PT in second) Determination of Prothrombin time in second (PT) Phát hiện điểm đông bằng phương pháp quang học/ Photo-optical clot de QTXN.HH/CMHK.01 (ACTOP 500)/2022
Xác định thời gian hoạt hóa thromboblastin từng phần tính theo giây (APTT in second) Determination of Activated partial thromboplastin time in second (APTT) Phát hiện điểm đông bằng phương pháp quang học/ Photo-optical clot de QTXN.HH/CMHK.02 (ACTOP 500)/2022
Xác định lượng Fibrinogen Determination of Fibrinogen Phát hiện điểm đông bằng phương pháp quang học/ Photo-optical clot de QTXN.HH/CMHK.03 (ACTOP 500)/2022
Ghi chú/ Note: QTXN.HH: Phương pháp do PXN xây dựng/ Laboratory method deverlopment
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Đừng đánh giá thấp giá trị của Không Làm Gì Cả, chỉ thuận theo dòng nước, lắng nghe tất cả những gì bạn không thể nghe, và không bận tâm. "

A. A. Milne

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây