Thông tin liên hệ
Tên phòng xét nghiệm: | Khoa Xét nghiệm - Bệnh viện Đa khoa Phương Đông |
Medical Testing Laboratory: | Laboratory - Phuong Dong General Hospital |
Cơ quan chủ quản: | Công ty TNHH Tổ hợp Y tế Phương Đông |
Organization: | Oriental Medical Complex Co., Ltd |
Lĩnh vực xét nghiệm: | Hóa sinh, Huyết học |
Field of testing: | Biochemistry, Hematology |
TT/No | Họ và tên / Name | Phạm vi / Scope |
1 | BS. CKII. Nguyễn Duy Hải | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
2 | TS. BS. Nguyễn Văn Hòa | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
3 | CN. Nguyễn Thị Thu Trang | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
4 | CN. Mai Thị Kim Hoàng | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
5 | CN. Trần Thị Mỹ Hạnh | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
6 | CN. Phùng Văn Tú | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
STT No. | Loại mẫu (chất chống đông-nếu có) Type of sample (speciment)/ anticoaggulant (if any) | Tên các chỉ tiêu xét nghiệm cụ thể (The name of medical tests) | Kỹ thuật xét nghiệm (Technical test) | Phương pháp xét nghiệm (Test method) |
| Huyết tương (Lithium heparin) Plasma (Lithium heparin) | Định lượng Glucose Examination of Glucose | Đo quang Photometric | PĐ-QTKT-SH01(2022) (Beckman Coulter AU480) |
| Định lượng Ure Examination of Urea | PĐ-QTKT-SH02(2022) (Beckman Coulter AU480) | ||
| Định lượng Cholesterol Examination of Cholesterol | PĐ-QTKT-SH03(2022) (Beckman Coulter AU480) | ||
| Định lượng Triglycerid Examination of Triglycerid | PĐ-QTKT-SH04 (2022) (Beckman Coulter AU480) | ||
| Định lượng HDL-Cholesterol Examination of High Density Lipoprotein Cholesterol | PĐ-QTKT-SH05 (2022) (Beckman Coulter AU480) | ||
| Định lượng Acid uric Examination of Uric acid | PĐ-QTKT-SH06(2022) (Beckman Coulter AU480) | ||
| Định lượng CRP Examination of CRP | Đo độ đục Turbidimetric | PĐ-QTKT-SH07(2022) (Beckman Coulter AU480) | |
| Định lượng Aspartate aminotransferase (AST) Examination of Aspartate aminotransferase (AST) | Động học enzyme Enzyme Kinetic | PĐ-QTKT-SH08(2022) (Beckman Coulter AU480) | |
| Định lượng Alanine Aminotransferase (ALT) Examination of Alanine Aminotransferase (ALT) | PĐ-QTKT-SH09(2022) (Beckman Coulter AU480) | ||
| Định lượng GGT Examination of GGT | PĐ-QTKT-SH10(2022) (Beckman Coulter AU480) |
STT No. | Loại mẫu (chất chống đông-nếu có) Type of sample (speciment)/ anticoaggulant (if any) | Tên các chỉ tiêu xét nghiệm cụ thể (The name of medical tests) | Kỹ thuật xét nghiệm (Technical test) | Phương pháp xét nghiệm (Test method) |
| Máu toàn phần (EDTA) Whole blood (EDTA) | Đếm số lượng bạch cầu (WBC) White blood cell (WBC) count | Phương pháp dòng chảy tế bào sử dụng laser bán dẫn Flow Cytometry Methd by using semiconductor laser | PĐ-QTKT-HH01 (2022) (SYSMEX XP-100) |
| Đếm số lượng hồng cầu (RBC) Red blood cell (RBC) count | Dòng chảy động học + điện trở kháng 1 chiều Hydro Dynamic Focusing and one – way impedance principe. | PĐ-QTKT-HH02(2022) (SYSMEX XP-100) | |
| Đếm số lượng tiểu cầu (PLT) Platelet (PLT) count | Dòng chảy động học + điện trở kháng 1 chiều Hydro Dynamic Focusing and one – way impedance principe | PĐ-QTKT-HH03(2022) (SYSMEX XP-100) | |
| Định lượng lượng huyết sắc tố (HGB) Quantitation of Hemoglobin (HGB) | Đo quang Photometric | PĐ-QTKT-HH04 (2022) (SYSMEX XP-100) | |
| Định lượng Hematocrit (HCT) Examination of Hematocrit (HCT) | Tính toán Calculation | PĐ-QTKT-HH05(2022) (SYSMEX XP-100) | |
| Huyết tương (Natri citrate) Plasma (Natri citrate) | Thời gian Thromboplastin từng phần hoạt hóa Activated partial thromboplastin time | Đo quang Photometric | PĐ-QTKT-ĐM01(2022) (SYSMEX CA-600) |
| Thời gian Prothrombin Prothrombin time | PĐ-QTKT-ĐM02(2022) (SYSMEX CA-600) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Hành trình luôn ngắn lại và thú vị hơn khi ta có một người bạn đường. "
Ploy
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.