Thông tin liên hệ
Tên phòng xét nghiệm: | Khoa vi sinh/ Bộ môn vi sinh vật | ||
Medical Testing Laboratory | Microbiology Department/Medical Microbiology Department | ||
Cơ quan chủ quản: | Bệnh viện quân y 103 | ||
Organization: | Military Hospital 103 | ||
Lĩnh vực xét nghiệm: | Vi sinh | ||
Field of testing: |
|
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
| Nguyễn Thái Sơn | Tất cả các xét nghiệm được công nhận All acredited tests. |
| Lê Thu Hồng | |
| Nguyễn Văn An | |
| Hà Thị Thu Vân | |
| Nguyễn Lê Vân | |
| Hoàng Xuân Quảng | |
| Nguyễn Hùng Cường | |
| Nguyễn Minh Hải |
STT No. | Loại mẫu (chất chống đông-nếu có) Type of sample (speciment)/ anticoaggulant (if any) | Tên các chỉ tiêu xét nghiệm cụ thể (The name of medical tests) | Kỹ thuật xét nghiệm (Technical test) | Phương pháp xét nghiệm (Test method) |
| Máu toàn phần Whole Blood | Cấy máu và kháng sinh đồ Blood Culture and Antibiogram | Cấy tự động - Định danh - Kháng sinh đồ Automatic Culture- Identification- Antibiogram) | NC.QTKT.05 (V1.0) (Cấy/ Culture) NC.QTKT.15 (V1.0) (Định danh/ Identificaiton VITEK 2) NC.QTKT.17 (V1.0) (Kháng sinh đồ/ antibiotic VITEK 2) |
| Nước tiểu Urine sample | Cấy nước tiểu và kháng sinh đồ Urine Culture and Antibiogram | Cấy đếm - Định danh- Kháng sinh đồ Quantitive Culture- Identification- Antibiogram | NC.QTKT.04 (V1.0) (Cấy/ Culture) NC.QTKT.15 (V1.0) (Định danh/ Identificaiton VITEK 2) NC.QTKT.17 (V1.0) (Kháng sinh đồ/ Antibiotic VITEK 2) |
| Đờm Sputum | AFB trực tiếp Kỹ thuật nhuộm Zeil-Neelsen Direct AFB Zeil-Neelsen- stain technique | Nhuộm Zeil-Neelsen đếm số lượng AFB Staining Zeihl-Neelsen, counting the number of AFB | LA.QTKT.01 (V1.0) |
| Huyết thanh, huyết tương Serum, Plasma | Phát hiện kháng nguyên, kháng thể HIV (HIV Ag/Ab) Detection of HIV antigen, antibody (HIV Ag/Ab) | ELISA ELISA | HI.QTKT.21 (V2.0) (ETIMAX 3000) |
Test nhanh Rapid test | HI.QTKT.29 (V1.0) (Alere HIV Combo kit) | |||
Miễn dịch hoá phát quang CMIA | HI.QTKT.09 (V2.0) (Cobas E411) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Khi được giúp đỡ, hãy ghi nhớ; khi giúp đỡ, hãy quên đi. "
Benjamin Franklin
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.