Khoa Sinh hóa

Số hiệu
VILAS-MED - 76
Tên tổ chức
Khoa Sinh hóa
Đơn vị chủ quản
Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Tầng 6, nhà kỹ thuật nghiệp vụ 15 tầng, số 479 đường Lương Ngọc Quyến, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:33 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
16-11-2024
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng xét nghiệm: Khoa Sinh hóa
Medical Testing Laboratory Department of Biochemistry
Cơ quan chủ quản: Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
Organization: Thai Nguyen Central Hospital
Lĩnh vực xét nghiệm: Hoá sinh
Field of medical testing: Biochemistry
Người phụ trách/ Representative: TS. Lê Thị Hương Lan Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory :
TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope
1. Lê Thị Hương Lan Các xét nghiệm được công nhận/ Accredited medical tests
2. Nguyễn Thu Giang
3. Nguyễn Thu Hà
4. Đinh Thị Liên
Số hiệu/ Code: VILAS Med 076 Hiệu lực công nhận/ Period of Accreditation: 16/11/2024 Địa chỉ/ Address: số 479 đường Lương Ngọc Quyến, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Địa điểm/Location: tầng 6, nhà kỹ thuật nghiệp vụ 15 tầng, số 479 đường Lương Ngọc Quyến, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại/ Tel: 0982.090.308 Fax: 02106254179 E-mail: [email protected] Website: www.bvdktuthainguyen.gov.vn Lĩnh vực xét nghiệm: Hóa sinh Discipline of medical testing: Biochemistry
STT No. Loại mẫu (chất chống đông) Type of sample anticoaggulant (if any) Tên các chỉ tiêu xét nghiệm (The name of medical tests) Kỹ thuật xét nghiệm (Technical test) Phương pháp xét nghiệm (Test method)
1. Huyết thanh/ huyết tương Serum/ plasma(Hepari-lithium) Định lượng Glucose Determination of Glucose Enzym đo màu Enzym colormetric QTKT-01:2021 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400)
2. Định lượng Urê Determination of Urea Enzym đo màu Enzym colormetric QTKT-03:2021 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400)
3. Định lượng Creatinin Determination of Creatinine Động học 2 điểm 2 point kenetique QTKT-04:2021 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400)
4. Định lượng Protein toàn phần Determination of Total Protein Enzym đo màu Enzym colormetric QTKT-11:2021 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400)
5. Định lượng Cholesterol toàn phần Determination of total Cholesterol Enzym đo màu Enzym colormetric QTKT-30:2021 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400)
6. Xác định hoạt độ emzym AST Determination of Aspartate aminotransferase Động học enzym Enzym Kinetic QTKT.15:2021 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400)
7. Định lượng T3 Determination of Triiodothyronine Miễn dịch hóa phát quang direct luminescent immunity QTKTMD.33:2021 (Architect 2000, Imulite 2000)
8. Định lượng TSH Determination of Thyroid Stimulating Hormone Miễn dịch hóa phát quang direct luminescent immunity QTKTMD.31:2021 (Architect 2000, Imulite 2000)
Ghi chú/ Note: QTKT: Phương pháp nội bộ của PXN/ Method of Laboratory Developed
Meey Map
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Có một thứ hoa hồng không gai, đó là tình bằng hữu. Có một thứ hoa hồng có gai nhiều nhất đó là hoa ái tình. "

Mademoisell De Scudery

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây