Thông tin liên hệ
Tên phòng xét nghiệm: | Khoa Sinh hóa |
Medical Testing Laboratory | Department of Biochemistry |
Cơ quan chủ quản: | Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên |
Organization: | Thai Nguyen Central Hospital |
Lĩnh vực xét nghiệm: | Hoá sinh |
Field of medical testing: | Biochemistry |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
1. | Lê Thị Hương Lan | Các xét nghiệm được công nhận/ Accredited medical tests |
2. | Nguyễn Thu Giang | |
3. | Nguyễn Thu Hà | |
4. | Đinh Thị Liên |
STT No. | Loại mẫu (chất chống đông) Type of sample anticoaggulant (if any) | Tên các chỉ tiêu xét nghiệm (The name of medical tests) | Kỹ thuật xét nghiệm (Technical test) | Phương pháp xét nghiệm (Test method) |
1. | Huyết thanh/ huyết tương Serum/ plasma(Hepari-lithium) | Định lượng Glucose Determination of Glucose | Enzym đo màu Enzym colormetric | QTKT-01:2021 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400) |
2. | Định lượng Urê Determination of Urea | Enzym đo màu Enzym colormetric | QTKT-03:2021 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400) | |
3. | Định lượng Creatinin Determination of Creatinine | Động học 2 điểm 2 point kenetique | QTKT-04:2021 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400) | |
4. | Định lượng Protein toàn phần Determination of Total Protein | Enzym đo màu Enzym colormetric | QTKT-11:2021 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400) | |
5. | Định lượng Cholesterol toàn phần Determination of total Cholesterol | Enzym đo màu Enzym colormetric | QTKT-30:2021 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400) | |
6. | Xác định hoạt độ emzym AST Determination of Aspartate aminotransferase | Động học enzym Enzym Kinetic | QTKT.15:2021 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400) | |
7. | Định lượng T3 Determination of Triiodothyronine | Miễn dịch hóa phát quang direct luminescent immunity | QTKTMD.33:2021 (Architect 2000, Imulite 2000) | |
8. | Định lượng TSH Determination of Thyroid Stimulating Hormone | Miễn dịch hóa phát quang direct luminescent immunity | QTKTMD.31:2021 (Architect 2000, Imulite 2000) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Có một thứ hoa hồng không gai, đó là tình bằng hữu. Có một thứ hoa hồng có gai nhiều nhất đó là hoa ái tình. "
Mademoisell De Scudery
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.