Khoa Sinh hóa

Số hiệu
VILAS-MED - 76
Tên tổ chức
Khoa Sinh hóa
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Tầng 6 nhà kỹ thuật nghiệp vụ 15 tầng, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, số 479 đường Lương Ngọc Quyến, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
22:23 11-02-2025 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
27-01-2030
Tình trạng
Hoạt động
Chi tiết
DANH MỤC CHỈ TIÊU XÉT NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED MEDICAL TESTS (Kèm theo quyết định số: /QĐ - VPCNCL ngày tháng năm 2025 của Giám đốc Văn phòng Công nhận Chất lượng) AFM 01/11 Lần ban hành/Issued No: 2.24 Soát xét/ngày/ Revised/dated: TrangPage: 1/2 Tên phòng xét nghiệm: Khoa Sinh hóa Medical Testing Laboratory Department of Biochemistry Cơ quan chủ quản: Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên Organization: Thai Nguyen Central Hospital Lĩnh vực xét nghiệm: Hoá sinh Field of medical testing: Biochemistry Người phụ trách/ Representative: Lê Thị Hương Lan Số hiệu/ Code: VILAS Med 076 Hiệu lực công nhận có giá trị từ/ Period of Accreditation is valid from: /01/2025 đến/to: /01/2030 Địa chỉ/ Address: số 479, đường Lương Ngọc Quyến, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Địa điểm/Location: tầng 6 nhà kỹ thuật nghiệp vụ 15 tầng, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, số 479 đường Lương Ngọc Quyến, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại/ Tel: 02083852356/ 0982090308 E-mail: [email protected], [email protected] Website: www.bvdktuthainguyen.gov.vn/ DANH MỤC CHỈ TIÊU XÉT NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED MEDICAL TESTS VILAS Med 076 AFM 01/11 Lần ban hành/Issued No: 2.24 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 2/2 Lĩnh vực xét nghiệm: Hoá sinh Discipline of medical testing: Biochemistry TT Loại mẫu (chất chống đông-nếu có) Type of sample (anticoagulant-if any) Tên các chỉ tiêu xét nghiệm The name of medical tests Kỹ thuật xét nghiệm Technical test Phương pháp xét nghiệm Test method 1. Huyết thanh/ huyết tương Serum/ plasma (Heparin-lithium) Định lượng Glucose Determination of glucose Enzym so màu Enzym colormetric QTKTSH.01:2022 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400) 2. Định lượng Ure Determination of ure Enzym so màu Enzym colormetric QTKTSH. 03:2022 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400) 3. Định lượng Creatinin Determination of creatinin Động học 2 điểm 2 point kenetique QTKT 04 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400) 4. Định lượng Protein Determination of protein Enzym so màu Enzym colormetric QTKTSH 11:2022 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400) 5. Định lượng Cholesterol Determination of cholesterol Enzym so màu Enzym colormetric QTKTSH 30:2022 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400) 6. Đo hoạt độ AST Determination of AST Động học enzym Enzym Kinetic QTKTSH 15:2022 (AU5822, AU5800, AU680, AU 480, AU400) 7. Định lượng TSH Determination of TSH Miễn dịch hóa phát quang luminescent immunity QTKTMD.31:2022 (Architect 2000, Imulite 2000) 8. Định lượng T3 Determination of T3 Miễn dịch hóa phát quang luminescent immunity QTKTMD.33:2022 (Architect 2000, Imulite 2000) Ghi chú/ Note: - QTKT: Phương pháp nội bộ của PXN/ Laboratory deverloped method - Trường hợp Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên cung cấp dịch vụ xét nghiệm phải đăng ký hoạt động và được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật trước khi cung cấp dịch vụ này/ It is mandatory for the Thai Nguyen Central Hospital that provides the medical testing services must register their activities and be granted a certificate of registration according to the law before providing the service.
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Tình bạn thì hiếm, nhưng bạn bè thì không hiếm. "

Thomas Fuller

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây