Thông tin liên hệ
Tên phòng xét nghiệm: | Khoa Sinh hóa |
Medical Testing Laboratory | Department of Biochemistry |
Cơ quan chủ quản: | Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
Organization: | 108 Military Central Hospital |
Lĩnh vực xét nghiệm: | Hoá sinh |
Field of testing: | Biochemistry |
STT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
| Quách Xuân Hinh | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
| Nguyễn Cẩm Thạch | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
| Phan Thị Thanh hải | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
| Phạm Thị Minh Huyền | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
| Lương Hồng Phi | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
| Nguyễn Thị Ánh Tuyết | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
| Hà Công Thành | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
| Nguyễn Thị Yên | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
| Phạm Viết Tân | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
| Trần Quang Huy | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
| Nguyễn Thị Thu Huyền | Các xét nghiệm được công nhận/ All accredited medical tests |
TT | Loại mẫu (chất chống đông - nếu có) Type of sample (specimen)/ anticoagulant (if any) | Tên các chỉ tiêu xét nghiệm cụ thể Scope of test | Nguyên lý của kỹ thuật xét nghiệm Principle of test | Phương pháp xét nghiệm Test method |
| Máu/ Huyết tương Blood/ Plasma (Heparin Lithium) | Định lượng glucose Determination of Glucose | Hexokinase Hexokinase method | QTKT.01.SH/2021 (AU 5800) |
| Định lượng Ure Determination of Urea | Động học Enzyme Enzymatic Kinetic | QTKT.03.SH/2021 (AU 5800) | |
| Định lượng Cholesterol Determination of Cholesterol | Enzym so màu, Enzym colorimetric | QTKT.05.SH/2021 (AU 5800) | |
| Định lượng Triglycerid Determination of triglyceride | Enzym so màu Enzym colorimetric | QTKT.07.SH/2021 (AU 5800) | |
| Định lượng AST Determination of Aspartate aminotransferase | Động học enzyme, Enzymatic Kinetic | QTKT.09.SH/2021 (AU 5800) | |
| Định lượng ALT Determination of Alanine aminotransferase | Động học enzyme Enzymatic kinetic | QTKT.10.SH/2021 (AU 5800) | |
| Định lượng Creatinin Determination of Creatinine | Động học Enzyme Enzymatic Kinetic | QTKT.13.SH/2021 (AU 5800) | |
| Định lượng GGT Determination of Gamma Glutamyl transferase | Động học enzyme Enzymatic kinetic | QTKT.14.SH/2021 (AU 5800) | |
| Định lượng acid Uric Determination of Uric acid | Enzym so màu Enzym colorimetric | QTKT.15.SH/2021 (AU 5800) | |
| Định lượng Bilirubin toàn phần Determination of Total Bilirubin | Phản ứng so màu, Enzym colorimetric | QTKT.16.SH/2021 (AU 5800) | |
| Định lượng Protein toàn phần Determination of Total Protein | Phản ứng so màu Enzym colorimetric | QTKT.17.SH/2021 (AU 5800) | |
| Định lượng Albumin Determination of Albumin | Phản ứng so màu Enzym colorimetric | QTKT.18.SH/2021 (AU 5800) | |
| Định lượng TSH Determination of Thyroid stimulating hormone | Nguyên lý bắt cặp Sandwich principle | QTKT.11.SH/2021 (Cobas E601) | |
| Định lượng FT4 Determination of Free Thyroxine | Nguyên lý cạnh tranh Competition principle | QTKT.12.SH/2021 (Cobas E601) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Lời đề nghị của kẻ nghèo được xét đến sau cùng. "
Tục ngữ Nam Phi
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.