Thông tin liên hệ
Tên phòng xét nghiệm: | Khoa Hóa sinh |
Medical Testing Laboratory | Department of Biochemistry |
Cơ quan chủ quản: | Bệnh Viện Nhi Đồng Thành Phố |
Organization: | City Children’s Hospital |
Lĩnh vực xét nghiệm: | Hoá sinh |
Field of medical testing: | Biochemistry |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
| Võ Minh Hiển | Các xét nghiệm được công nhận/ Accredited medical tests |
| Nguyễn Thị Kiều Trang | |
| Huỳnh Thị Tú Anh | |
| Đoàn Thị Ngọc Hà | |
| Lê Thị Thanh Huệ | |
| Nguyễn Thị Kim Loan | |
| Nguyễn Thị Thúy Ngọc | |
| Hồ Huỳnh Như |
STT No. | Loại mẫu (chất chống đông-nếu có) Type of sample (anticoaggulant - if any) | Tên các chỉ tiêu xét nghiệm (The name of medical tests) | Kỹ thuật xét nghiệm (Technical test) | Phương pháp xét nghiệm (Test method) |
1. | Huyết tương/ Plasma (Lithium) | Định lượng Alanin Transaminase (ALT) Determination of Alanin transaminase (ALT) | UV động học Kinetic UV | QTKT.HS.XN.01 (AU 680) |
2. | Định lượng Aspartate Transaminase (AST) Determination of Aspartate Transaminase (AST) | UV động học Kinetic UV | QTKT.HS.XN.02 (AU 680) | |
3. | Định lượng Bilirubin toàn phần Determination of total Bilirubin | Đo quang Photometric colour | QTKT.HS.XN.04 (AU 680) | |
4. | Định lượng Bilirubin trực tiếp Determination of Direct Bilirubin | Đo quang Photometric colour | QTKT.HS.XN.05 (AU 680) | |
5. | Định lượng Creatinin Determination of Creatinine | Đo quang Photometric colour | QTKT.HS.XN.06 (AU 680) | |
6. | Định lượng Urê Determination of Urea | Đo quang Photometric colour | QTKT.HS.XN.08 (AU 680) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Tính tự phụ là mạnh nhất khi ở trong những con người yếu đuối. "
William Shakespeare
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.