Đơn vị Huyết học Truyền máu – Trung tâm xét nghiệm

Số hiệu
VILAS-MED - 119
Tên tổ chức
Đơn vị Huyết học Truyền máu – Trung tâm xét nghiệm
Đơn vị chủ quản
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Tầng 2 nhà A4, số 12 Chu Văn An, Ba Đình Hà Nội
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
12:03 08-04-2024 - Cập nhật lần thứ 2.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
06-09-2026
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng xét nghiệm: Đơn vị Huyết học Truyền máu – Trung tâm xét nghiệm
Medical Testing Laboratory: Hematology and blood transfusion Department – Laboratory Center
Cơ quan chủ quản: Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn
Organization: Saint Paul Hospital
Lĩnh vực xét nghiệm: Huyết học
Field of testing: Hematology
Người phụ trách/ Representative: Phan Thúy Nga Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory:
TT/No Họ và tên / Name Phạm vi / Scope
Phan Thúy Nga Các xét nghiệm được công nhận/ Accredited medical tests
Nguyễn Thị Hoàng Yến
Nguyễn Thị Hồng Thư
Trần Văn Sắc
Hà Minh Khải
Nguyễn Thị Hường
Nguyễn Thị Thúy Hường
Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Nguyễn Thị Nữ
Số hiệu/ Code: VILAS MED 119 Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 3 năm kể từ ngày ký Địa chỉ/ Address: số 12 Chu Văn An, Ba Đình, Hà Nội Địa điểm/Location: tầng 2 nhà A4, số 12 Chu Văn An, Ba Đình Hà Nội Điện thoại/ Tel: 0243.7334060 Fax: E-mail: [email protected] Website: www.bvxanhpon.vn Lĩnh vực xét nghiệm: Huyết học Discipline of medical testing: Hematology
STT No. Loại mẫu (chất chống đông-nếu có) Type of sample (anticoagulant-if any) Tên các chỉ tiêu xét nghiệm cụ thể (The name of medical tests) Kỹ thuật xét nghiệm (Technical test) Phương pháp xét nghiệm (Test method)
Máu toàn phần/ Blood (EDTA) Xác định số lượng Hồng cầu (RBC) Determination of Red Blood cell (RBC) Trở kháng Electric impedance QTKT.HH.43.121.05 2023 (DxH 600)
Xác định số lượng Bạch cầu (WBC) Determination of White Blood cell (WBC) Điện trở kháng, laser Electric impedance Laser light scattering QTKT.HH.43.121.06 (DxH 600)
Xác định lượng Hemoglobin Determination of Hemoglobin Trở kháng Electric impedance QTKT.HH.43.121.07 (DxH 600)
Xác định số lượng Tiểu cầu (PLT) Determination of Platelet (PLT) Đo quang Optical QTKT.HH.43.121.08 (DxH 600)
Ghi chú/Note: QTKT.HH: Qui trình xét nghiệm do PXN xây dựng / Laboratory developed method
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Chúng mình chỉ biết yêu nhau, Lẫn trong muôn triệu đồng bào gái traiLẫn trong lòng đất rộng dài,Để cho cẩm chướng đâm chồi nở hoa. "

P. Nêruđa

Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây