Thông tin liên hệ
Tên Tổ chức giám định/ | Công ty TNHH Nippon Kaiji Kentei (Việt Nam) | |||
Inspection Body: | Nippon Kaiji Kentei (Vietnam) Limited | |||
Mã số công nhận/ Accreditation Code: | VIAS 034 | |||
Địa chỉ trụ sở chính / | 651-653 Điện Biên Phủ, P25, Q. Bình Thạnh. Tp. HCM | |||
The head office address: | 651-653 Dien Bien Phu st, Ward 25, Binh Thanh Dist, Ho Chi Minh city | |||
Địa điểm công nhận/ Accredited locations: | ||||
A. | Lầu 8, Tòa nhà Melody, 651-653 Điện Biên Phủ, P25, Q. Bình Thạnh. Tp. HCM | |||
8th Fl, Melody Tower, 651-653 Dien Bien Phu st, Ward 25, Binh Thanh Dist, Ho Chi Minh city | ||||
B. | Phòng 515-517, Tầng 5, Tòa nhà Thành Đạt, Số 4 đường Lê Thánh Tông, Phường Mây Tơ, Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng | |||
Room 515 - 517, 5th Floor, Thanh Dat 3 Building, No.4 Le Thanh Tong Street, May To Ward, Ngo Quyen District, Hai Phong City | ||||
Điện thoại/ Tel: | (84.28) 3899 1459 | |||
Email: | hcm@vnkk.com.vn | Website: | http://vietnam.nkkk.jp/ | |
Loại tổ chức giám định/ | Loại A | |||
Type of Inspection: | Type A | |||
Người đại diện / Authorized Person: | Moriguchi Makoto | |||
Hiệu lực công nhận: Period of Validation | 03 năm kể từ ngày ký | |||
Lĩnh vực giám định Category of Inspection | Nội dung giám định Type and Range of Inspection | Phương pháp, qui trình giám định Inspection Methods/ Procedures | Địa điểm và bộ phận liên quan Location(s) and relating division(s) |
Phế liệu: Thép phế liệu Scrap: Steel scrap | - Khối lượng qua cân và qua mớn / weighing by scale and draft survey - Giám định chất lượng theo QCVN 31:2018: phân loại theo HS, xác định tỷ lệ tạp chất, chất thải nguy hại và đo hoạt độ phóng xạ / Quality by QCVN 31:2018: clasification by HS, identify impurities, hazardous waste and radioactive measurement | QTGD-01-2023 QTGD-02-2023 PPGD-01-2023 |
|
Hóa chất: Hoá chất dạng lỏng, khí hóa lỏng Chemical: Liquid chemicals, liquafied gas | - Khối lượng bằng phương pháp thể tích / Weighing by gauging method - Lấy mẫu / Sampling | QTGD-10-2023 QTGD-11-2023 QTGD-19-2023 | (A) Phòng hàng hóa Cargo Section |
Định lượng Quantity | - Khối lượng qua cân và qua mớn / Weiging by scale and Draft survey - Số lượng / Quantity | QTGD-01-2023 QTGD-18-2023 QTGD-02-2023 QTGD-03-2023 QTGD-04-2023 | (A)(B) Phòng hàng hóa Cargo Section |
Máy móc thiết bị: Máy móc, thiết, dây chuyền công nghệ bị đã qua sử dụng Machinery and Equipment: Used machinery and equipment, line technology | - Số lượng, chất lượng: chủng loại, tình trạng, xuất xứ, năm sản xuất, an toàn sử dụng, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường Quantity, quality: type, condition, origin, year of manufacture, safe use, energy saving and environmental protection | QTGĐ-08-GP-2019 | (A) Phòng hàng hải Damage & Marine Section |
Tên phương pháp/ qui trình giá định Name of inspection methods/ procedures | Mã số phương pháp/ qui trình giám định và năm ban hành Code of inspection methods/ procedures, Version and Date of issue |
Qui trình giám định mớn nước | QTGD-01-2023 |
Qui trình giám định cân bàn | QTGD-02-2023 |
Qui trình giám định khối lượng chi tiết | QTGD-03-2023 |
Qui trình giám định khối lượng thương mại | QTGD-04-2023 |
Qui trình giám định Máy móc, thiết, dây chuyền công nghệ bị đã qua sử dụng; | QTGĐ-08-GP-2019 |
Phương pháp giám định về sắt phế liệu theo phương pháp bằng mắt và theo QCVN 31:2018 | PPGD-01-2023 |
Qui trình giám định bằng cân cầu, xe tải | QTGD- 18-2023 |
Qui trình giám định hóa chất lỏng | QTGD-10-2023 |
Qui trình giám định khí hóa lỏng | QTGD-11-2023 |
Qui trình giám định Gas hóa lỏng (tại bồn) | QTGD-19-2023 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Con người thường tìm cách gạt gẫm mình chỉ vì họ sơ bị lương tâm quở trách. "
Bolmès
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.