Thông tin liên hệ
Tên Tổ chức giám định/ | Công ty Cổ phần Giám định và Chứng nhận ICC | |
Inspection Body: | ICC Survey and Certification Joint Stock Company | |
Mã số công nhận/ Accreditation Code: | VIAS 066 | |
Địa chỉ trụ sở chính / | Số 53 đường 31E, khu phố 5, phường An Phú, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh | |
The head office address: | No. 53, road 31E, urban area 5, An Phu ward, Thu Duc city, Ho Chi Minh city | |
Địa điểm công nhận/ | Số 53 đường 31E, khu phố 5, phường An Phú, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh | |
Accredited locations: | No. 53, road 31E, urban area 5, An Phu ward, Thu Duc city, Ho Chi Minh city | |
Điện thoại/ Tel: | 028 22222079 | |
Email: | info@icccert.com.vn | Website:www.icccontrol.com |
Loại tổ chức giám định/ | Loại A | |
Type of Inspection: | Type A | |
Người đại diện / | Nguyễn Công Minh | |
Authorized Person: | Nguyen Cong Minh | |
Hiệu lực công nhận: | 21/08/2024 | |
Period of Validation |
Lĩnh vực giám định Category of Inspection | Nội dung giám định Type and Range of Inspection | Phương pháp, qui trình giám định Inspection Methods/ Procedures | Địa điểm và bộ phận liên quan Location(s) and relating division(s) |
Phế liệu Scraps Sắt/thép phế liệu, nhựa phế liệu, giấy phế liệu, thuỷ tinh phế liệu, kim loại màu phế liệu, hạt xỉ lò cao phế liệu (từ công nghiệp luyện sắt/ thép) phế liệu nhập khẩu. Imported steel scrap, plastic scrap, paper scrap, glass scrap, non-ferrous metal scrap, slag from iron or steel industry | + Phân loại Grading + Xác định tỉ lệ tạp chất cho phép Allowable impurity ratio | QCVN 31:2018 QCVN32:2018 QCVN 33:2018 QCVN 65:2018 QCVN 66:2018 QCVN 67: 2018 Và/ and 17020ICC-I-QT04 | Phòng giám định |
Máy móc và thiết bị Machines and equipments Máy thiết bị đơn lẻ và dây chuyền sản xuất Machines, equipments and production line | + Chất lượng còn lại: tình trạng ngoại quan, tình trạng hoạt động Quality of rest: visual condition, operating status + Tính đồng bộ Completeness | 17020ICC-I-QT06 17020ICC-I-QT08 | Phòng giám định |
Tên phương pháp/ quy trình giám định Name of inspection methods/ procedures | Mã số phương pháp/ quy trình giám định và năm ban hành Code of inspection methods/ procedures, Version and Date of issue |
Quy trình giám định phế liệu | 17020ICC-I-QT04 (2021) |
Quy trình giám định chất lượng còn lại của máy thiết bị | 17020ICC-I-QT06 (2021) |
Quy trình giám định tình đồng bộ của thiết bị | 17020ICC-I-QT08 (2021) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Những ước mơ lớn có thể tạo ra nỗi sợ hãi bị thất bại. Không có ước mơ đảm bảo thất bại xảy ra. "
K Calbp
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.