Thông tin liên hệ
STT | Học viên | Quê quán (trước sáp nhập) | Quê quán (sau sáp nhập) | Xếp loại | Ngày sinh | Số CMND/hộ chiếu |
---|---|---|---|---|---|---|
701
|
||||||
702
|
||||||
703
|
Tên học viên: NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH
Số chứng chỉ: 20-29/2023/ĐTCB-IID Ngày cấp chứng chỉ: 31/12/2023 |
|||||
704
|
||||||
705
|
||||||
706
|
||||||
707
|
||||||
708
|
||||||
709
|
||||||
710
|
||||||
711
|
||||||
712
|
||||||
713
|
||||||
714
|
||||||
715
|
||||||
716
|
||||||
717
|
||||||
718
|
||||||
719
|
||||||
720
|
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Gọi đàn bà là phái yếu là một điều phỉ báng, đó là một sự bất công của người đàn ông đối với người đàn bà. Nếu người ta hiểu sức mạnh là sức mạnh thô bạo thì chắc chắn người đàn ông hơn hẳn người đàn bà. "
Vô Danh
Sự kiện trong nước: Đồng chí Nguyễn Duy Trinh sinh ngày 15-7-1910 tại tỉnh Nghệ An, qua đời năm 1985 tại Hà Nội. Tham gia cách mạng từ nǎm 1927 đến đầu nǎm 1932, đồng chí bị địch kết án tù khổ sai và đày đi Côn Đảo (từ 1935 đến 1945). Sau Cách mạng tháng Tám, đồng chí Nguyễn Duy Trinh lần lượt giữ nhiều chức vụ quan trọng: Ủy viên Trung ương Đảng (nǎm 1951), Bí thư Trung ương Đảng (nǎm 1955), Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (nǎm 1956), Phó thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (từ nǎm 1965 đến 1980). Đồng chí là đại biểu Quốc hội từ khoá 1 đến khoá 7.