Tìm kiếm thông tin

Dữ liệu được cập nhật liên tục, hỗ trợ tìm kiếm nhanh chóng, chính xác và không hạn chế thời gian.

Thông báo đấu giá tại Lâm Đồng (trước sáp nhập) [Tổng số 1.240]

Tên tài sản Tài sản của Thời gian công khai Thời gian tổ chức cuộc đấu giá
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Trọng
09:10 11/04/2025
09:00 15/05/2025
Hạt Kiểm lâm huyện Bảo Lâm
09:08 11/04/2025
10:30 28/04/2025
Hạt Kiểm lâm huyện Bảo Lâm
09:07 11/04/2025
09:00 28/04/2025
Trung tâm Hoạt động thanh thiếu Nhi tỉnh Lâm Đồng
17:41 10/04/2025
14:00 09/05/2025
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số AE 274053 do UBND huyện Di Linh cấp ngày 05/9/2006, số vào sổ GCN quyền sử dụng đất: H 03206 cấp cho ông Hoàng Văn Lược, chuyển nhượng cho ông Trần Anh Quốc ngày 07/01/2021, cụ thể như sau: *Quyền sử dụng đất Thửa đất số: 132 Tờ bản đồ số: 15 Địa chỉ: Tại xã Hoà Bắc Diện tích: 301,6 m2 Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng. Mục đích sử dụng: Đất ở nông thôn: 100 m2; Đất CLN 201,6 m2 Thời hạn sử dụng: Đất ở nông thôn: Lâu dài; Đất CLN: đến ngày 15/10/2043 Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận QSDĐ như nhà nước giao đất có thu tiền đối với đất ở. Nhận quyền sử dụng đất do chuyển nhượng quyền sử dụng đất. *Tài sản gắn liền với đất: Hiện trên đất có công trình xây dựng bằng tường gạch, nền gạch ceramic, mái tôn và đã lâu không sử dụng. Toàn bộ tài sản nay chưa được ghi nhận vào Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số AE 274053.
Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng
16:18 10/04/2025
14:00 08/05/2025
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CS 074332 do UBND huyện Di Linh cấp ngày 24/02/2020, số vào sổ GCN: CH 17767 cấp cho bà Phạm Thị Ánh, cụ thể như sau: *Quyền sử dụng đất: Thửa đất số: 13; Tờ bản đồ số: 118 Địa chỉ: thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Diện tích: 151,7 m2 Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng. Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị Thời hạn sử dụng: Lâu dài Nguồn gốc sử dụng: Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất. *Tài sản gắn liền với đất: Hiện trên đất có 01 căn nhà cấp 4 chưa có Giấy phép xây dựng.
Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng
16:12 10/04/2025
09:00 08/05/2025
Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng
15:58 10/04/2025
10:00 08/05/2025
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lâm Đồng (CHV: Hồ Thanh Hiền)
11:35 10/04/2025
14:30 09/05/2025
Lô số 003/2024/BKLS có khối lượng là 130,580 m3 gỗ thông ba lá, bạch đàn, cụ thể: STT Cấp kính Khối lượng m3 A Gỗ thông 3 lá nhóm IV gỗ tươi ĐK: <25cm 1.346 ĐK: 25 - 29 cm 5.006 ĐK: 30 - 34 cm 11.878 ĐK: 35 - 39 cm 9.310 ĐK: 40 - 44cm 7.727 ĐK: 45 - 49cm 2.471 ĐK: >=50 cm 18.446 Cộng 56.184 ĐK: 25 - 29 cm 0.172 ĐK: 30 - 34 cm 0.256 ĐK: 35 - 39 cm ĐK: 40 - 44cm 0.396 ĐK: 45 - 49cm 0.434 ĐK: >=50 cm 2.488 Cộng 3.746 ĐK: <25cm 0.821 ĐK: 25 - 29 cm 1.844 ĐK: 30 - 34 cm 3.918 ĐK: 35 - 39 cm 10.015 ĐK: 40 - 44cm 3.294 ĐK: 45 - 49cm 7.839 ĐK: >50 cm 17.577 Cộng 45.308 ĐK: 30 - 34 cm 0.610 ĐK: 35 - 39 cm ĐK: 40 - 44cm 0.396 ĐK: 45 - 49cm 0.607 ĐK: >=50 cm 6.305 Cộng 7.918 B Gỗ Bạch đàn nhóm VI ĐK: 30 - 34 cm 0.684 ĐK: 35 - 39 cm 1.456 ĐK: 40 - 44cm 0.628 ĐK: 45 - 49cm ĐK: >50 cm 14.656 Cộng 17.424 Tổng cộng 130.580
Ban quản lý rừng Lâm Viên
08:18 10/04/2025
14:00 23/04/2025
Lô gỗ tận thu, tận dụng cây nội ô cụ thể như sau: Lô số 007/2023/BKLS có khối lượng 63,608 m3, cụ thể: STT Cấp kính Khối lượng m3 Đơn giá chuẩn (đ/m3) tại 2566/QĐ-UBND Các hệ số điều chỉnh % Ghi chú Cấp kính Chiều dài Phẩm cấp 1 2 3 4 5 6 7 A Gỗ thông 3 lá nhóm IV gỗ tươi I Chiều dài từ 2m đến dưới 4m (Gỗ thông 3 lá thông tươi - nhóm IV) II Chiều dài từ 4m trở lên (Gỗ thông 3 lá thông tươi - nhóm IV) ĐK: <25cm 0.627 1,200,000 60% ĐK: 25 - 29 cm 1.079 3,290,000 55% 100% 60% ĐK: 30 - 34 cm 1.590 3,290,000 70% 100% 60% ĐK: 35 - 39 cm 2.404 3,290,000 80% 100% 60% ĐK: 40 - 44cm 3.078 3,290,000 90% 100% 60% ĐK: 45 - 49cm 1.510 3,290,000 95% 100% 60% ĐK: >=50 cm 1.276 3,290,000 100% 100% 60% Cộng 11.564 III Chiều dài từ 2m đến dưới 4m (Gỗ thông 3 lá thông - nhóm IV gỗ khô ĐK: <25cm 1,200,000 IV Chiều dài từ 4m trở lên (Gỗ thông 3 lá thông khô - nhóm IV) ĐK: <25cm 1,200,000 ĐK: 25 - 29 cm 0.874 3,290,000 55% 100% 60% ĐK: 30 - 34 cm 5.156 3,290,000 70% 100% 60% ĐK: 35 - 39 cm 9.022 3,290,000 80% 100% 60% ĐK: 40 - 44cm 5.384 3,290,000 90% 100% 60% ĐK: 45 - 49cm 6.517 3,290,000 95% 100% 60% ĐK: >50 cm 18.252 3,290,000 100% 100% 60% Cộng 45.205 B Gỗ Bạch đàn nhóm VI I Gỗ lớn dài từ 4m trở lên (tươi) ĐK: 40 - 44cm 1.13 2,610,000 80% 100% 60% ĐK: 45 - 49cm 1.510 2,610,000 95% 100% 60% ĐK: >50 cm 2.112 2,610,000 100% 100% 60% Cộng 4.752 Gỗ Tùng Gỗ lớn dài từ 4m trở lên (tươi) ĐK: > 25cm 1,200,000 55% 60% ĐK: 25 - 29 cm 2,610,000 60% 100% 60% ĐK: 30 - 34 cm 0.424 2,610,000 70% 100% 60% ĐK: 35 - 39 cm 0.721 2,610,000 80% 100% 60% ĐK: 40 - 44cm 0.942 2,610,000 90% 100% 60% ĐK: 45 - 49cm 2,610,000 95% 100% 60% ĐK: >50 cm
Ban quản lý rừng Lâm Viên
08:13 10/04/2025
15:00 23/04/2025
02 Quyền sử dụng đất tại thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng là tài sản kê biên của vợ chồng ông Nguyễn Văn Tư và bà Phùng Thị Hà. Tài sản 1: Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 34, tờ bản đồ số 04 cùng toàn bộ tài sản gắn liền với đất tại thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng được Uỷ ban nhân dân huyện Lâm Hà cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CM 221242 ngày 13/7/2018. * Về đất - Địa chỉ: thửa đất số 34, tờ bản đồ số 04 tại thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng; - Diện tích đất: 3.770m2 (trong đó có 300m2 đất ODT và 3.470m2 đất CLN) Diện tích đất thực tế theo kết quả đo đạc ngày 17/7/2024 của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Lâm Hà là 3.759m2 trong đó có 300m2 đất ODT và 3.459m2 đất CLN - Đất có 467m2 CLN thuộc HLAT đường bộ, có 437m2 CLN thuộc HLBV suối. - Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị 300m2 Đất trồng cây lâu năm 3.470 m2 - Thời hạn sử dụng đất: ODT: lâu dài ; CLN: đến ngày 01/7/2064 - Nguồn gốc sử dụng đất: Công nhận QSDĐ như giao đất thu tiền sử dụng đất: 300m2; Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất: 3.470m2 - Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng * Tài sản trên đất: - Nhà ở: Nhà xây cấp 4, tường gạch nền lát gạch man, cửa sắt, mái lợp tôn diện tích 99,6m2 - Mái che bằng sắt, khung sắt, cột kèo sắt lợp tôn, diện tích 63,7m2 - Sân bê tông diện tích 84,7m2 - Hàng rào làm bằng khung sắt lưới B40 dài 38,1m - Bồn chứa nước 500l và giàn chân đế - Cây trồng trên đất: + Cây cà phê Catimo trên 10 năm tuổi: 300 cây + Bơ kinh doanh trên 05 năm tuổi: 35 cây + Cây Na trên 03 năm : 20 cây + Cây Sung : 01 cây + Cây Mận (Roi) : 01 cây
Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Lâm Hà
08:06 10/04/2025
09:00 16/05/2025
Cục Thi Hành Án dân Sự tỉnh Lâm Đồng
07:59 10/04/2025
09:00 21/04/2025
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đam Rông
17:25 09/04/2025
14:00 09/05/2025
02 Quyền sử dụng đất tại xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng; (tài sản thế chấp của Công ty TNHH Xăng Dầu Liên Đầm), cụ thể như sau: 1.1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: (theo GCN quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BY114407 do UBND huyện Bảo Lâm cấp ngày 21/03/2015). + Thửa đất số: 57; TBĐ số: 96; Địa chỉ: Xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng; DT: 883,9m2; Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: 883,9 m2; + Mục đích sử dụng đất: Đất ở nông thôn 450m2; Đất trồng cây lâu năm 433,9 m2; Thời hạn sử dụng đất: Đất ở nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: sử dụng đến ngày 01/07/2064; + Hạn chế: Diện tích 140,8m2 nằm trong quy hoạch lộ giới.; 1.2. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: (theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BY114995 do UBND huyện Bảo Lâm cấp ngày 03/04/2015). + Thửa đất số: 245; TBD số: 96; Địa chỉ: Xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng; DT: 1.857 m2; Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: 1.857 m2; + Mục đích sử dụng đất: Đất ở nông thôn 400m2; Đất trồng cây lâu năm 1.457m2; Thời hạn sử dụng đất: Đất ở nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: sử dụng đến ngày 10/2043; + Hạn chế: Diện tích 307m2 nằm trong quy hoạch lộ giới. - Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở + Diện tích xây dựng: 396m2; Diện tích sàn: 396m2; Kết cấu: Móng trụ, dầm sàn BTCT đổ toàn khối, tường xây gạch ống trát vữa xi măng, sơn nước, nèn láng xi măng, mái lợp tôn mạ màu. + Cấp (hạng): 3; Số tầng 1; Năm hoàn thành xây dựng: 2015 - Tài sản khác gắn liền với đất: + Trụ bơm xăng dầu: Số lượng 03 trụ + Bồn chứa xăng dầu + Hệ thống phòng cháy chữa cháy kinh doanh xăng dầu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - CN Di Linh Lâm Đồng II
14:18 09/04/2025
14:30 09/05/2025
03 Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Hòa Nam, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng (Tài sản kê biên của Ông/bà Nguyễn Thanh Long – Trịnh Thị Lê Dung) cụ thể: Tài sản 01: Thửa đất số 64 tờ bản đồ số 23; Đ/c xã Hoà Nam, huyện Di Linh; DT theo GCNQSDĐ là 3.158 m2 đất trồng cây lâu năm (LN), đã được Uỷ ban nhân dân huyện Di Linh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CA199201 ngày 11/6/2015 tên ông Nguyễn Thanh Long và bà Trịnh Thị Lệ Dung; DT đo đạc thực tế là 3.075,3 m2. Tài sản trên đất gồm: 05 cây bơ 5 năm tuổi, 25 cây sầu riêng (08 cây 04 năm tuổi, 17 cây 02 năm tuổi), 01 ao nước diện tích 495,1 m2.,Tài sản 03: Một phần thửa đất số 26 tờ bản đồ số 01; Nay thuộc thửa 07, tờ bản đồ 03 (đo đạt năm 2016) có DT là 949,2 m2 tọa lạc xã Hoà Nam, huyện Di Linh đã được Uỷ ban nhân dân huyện Di Linh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T276574 ngày 07/5/2002 tên hộ ông Nguyễn Thanh Long: Tài sản trên đất: cây cà phê đang trong thời kỳ kinh doanh,Tài sản 02: Một phần thửa đất số 26 tờ bản đồ số 01; Nay thuộc thửa 07, tờ bản đồ 03 (đo đạt năm 2016) có diện tích là 964,2 m2 tọa lạc xã Hoà Nam, huyện Di Linh đã được Uỷ ban nhân dân huyện Di Linh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T276574 ngày 07/5/2002 tên hộ ông Nguyễn Thanh Long: Tài sản trên đất: cây cà phê đang trong thời kỳ kinh doanh.
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
13:59 09/04/2025
09:00 16/05/2025
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Lô I13 Khu quy hoạch dân cư Nguyên Tử Lực – Trần Anh Tông, phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (tài sản kê biên theo hiện trạng của ông Lê A Miên bà Thân Thị Nhẫn), cụ thể: *Theo Giấy chứng nhận: Quyền sử dụng đất Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số DE 085151 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng cấp ngày 26/05/2022 cấp cho ông Lê A Miên cùng vợ là bà Thân Thị Nhẫn, số vào sổ cấp GCN: CS 03934. Thửa đất số: 1810, tờ bản đồ số: 12 (46d). Địa chỉ: Lô I13 Khu QH dân cư Nguyên Tử Lực – Trần Anh Tông, phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Diện tích: 98,55 m2. Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng. Mục đích sử dụng đất: Đất ở tại đô thị. Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài Nguồn gốc sử dụng đất: Nhận chuyển nhượng đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Ghi chú: Cấp theo Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được Văn phòng công chứng Phạm Lan Anh, tỉnh Lâm Đồng công chứng số 4619, quyển số 04/2022TP/CC-SCC/HĐGD ngày 28/04/2022. *Theo mảnh đo đạc chỉnh lý thửa đất theo hiện trạng ngày 16/12/2024 của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Đà Lạt, thông tin thửa đất đo đạc hiện trạng như sau: Tổng diện tích đo đạc hiện trạng: 100,2 m2; trong đó có 2m2 thuộc lộ giới đường quy hoạch. Diện tích còn lại: 98,2 m2 Hiện trạng sử dụng đất: nhà ở Số hiệu thửa đất: 6777; Tờ bản đồ số 12 (bản 2018) Số hiệu thửa đất: một phần thửa (751, 752) - tờ số 12 (bản đồ 1996). *Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở chưa được ghi nhận tài sản trên đất. Nhà ở cấp III theo giấy phép xây dựng diện tích sàn 223,5 m2 kể cả diện tích ban công diện tích xây dựng 51,55 m2; số tầng 03 tầng (01 trệt; 02 lầu và 01 áp mái). Theo hoạ đồ đo đạc thì diện tích xây dựng mặt bằng tầng trệt là 52,6 m2; mặt bằng lầu 1: 69,8 m2; mặt bằng lầu 2: 66,63 m2; mặt bằng áp mái: 66,63 m2. Tổng diện tích sàn là 255,66 m2. Kết cấu: Tường xây khung cột bê tông cốt thép, nền gạch hoa (gạch men), mái ngói. *Vị trí thửa đất kê biên: Phía B
Chi cục Thi hành án Dân sự thành phố Đà Lạt
08:07 09/04/2025
14:00 09/05/2025
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Lô I13 Khu quy hoạch dân cư Nguyên Tử Lực – Trần Anh Tông, phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (tài sản kê biên theo hiện trạng của ông Lê A Miên bà Thân Thị Nhẫn), cụ thể: *Theo Giấy chứng nhận: Quyền sử dụng đất Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số DE 085151 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng cấp ngày 26/05/2022 cấp cho ông Lê A Miên cùng vợ là bà Thân Thị Nhẫn, số vào sổ cấp GCN: CS 03934. Thửa đất số: 1810, tờ bản đồ số: 12 (46d). Địa chỉ: Lô I13 Khu QH dân cư Nguyên Tử Lực – Trần Anh Tông, phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Diện tích: 98,55 m2. Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng. Mục đích sử dụng đất: Đất ở tại đô thị. Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài Nguồn gốc sử dụng đất: Nhận chuyển nhượng đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Ghi chú: Cấp theo Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được Văn phòng công chứng Phạm Lan Anh, tỉnh Lâm Đồng công chứng số 4619, quyển số 04/2022TP/CC-SCC/HĐGD ngày 28/04/2022. *Theo mảnh đo đạc chỉnh lý thửa đất theo hiện trạng ngày 16/12/2024 của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Đà Lạt, thông tin thửa đất đo đạc hiện trạng như sau: Tổng diện tích đo đạc hiện trạng: 100,2 m2; trong đó có 2m2 thuộc lộ giới đường quy hoạch. Diện tích còn lại: 98,2 m2 Hiện trạng sử dụng đất: nhà ở Số hiệu thửa đất: 6777; Tờ bản đồ số 12 (bản 2018) Số hiệu thửa đất: một phần thửa (751, 752) - tờ số 12 (bản đồ 1996). *Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở chưa được ghi nhận tài sản trên đất. Nhà ở cấp III theo giấy phép xây dựng diện tích sàn 223,5 m2 kể cả diện tích ban công diện tích xây dựng 51,55 m2; số tầng 03 tầng (01 trệt; 02 lầu và 01 áp mái). Theo hoạ đồ đo đạc thì diện tích xây dựng mặt bằng tầng trệt là 52,6 m2; mặt bằng lầu 1: 69,8 m2; mặt bằng lầu 2: 66,63 m2; mặt bằng áp mái: 66,63 m2. Tổng diện tích sàn là 255,66 m2. Kết cấu: Tường xây khung cột bê tông cốt thép, nền gạch hoa (gạch men), mái ngói. *Vị trí thửa đất kê biên: Phía B
Chi cục Thi hành án Dân sự thành phố Đà Lạt
08:07 09/04/2025
14:00 09/05/2025
Quyền sử dụng đất tại thôn K’Lót, xã Tu Tra, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng (tài sản kê biên của bà Tou Prong Nhật Lệ), cụ thể: Quyền sử dụng diện tích 9.335 m2 đất trồng cây hàng năm khác (HNK) thuộc thửa đất số 624, tờ bản đồ 52 xã Tu Tra, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng theo Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất số AO 075546 do Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng cấp ngày 16/9/2008 đứng tên bà Nai Uyên, cập nhật biến động tặng cho bà Tou Prong Nhật Lệ ngày 26/12/2018. Thời hạn sử dụng:10/2033. Tứ cận thửa đất: - Phía Đông giáp thửa 555; 627. - Phía Tây giáp thửa 555, thửa 518; - Phía Nam giáp thửa 556; - Phía Bắc giáp thửa 497, thửa 519; Ghi chú: * Diện tích Quyền sử dụng đất được ghi nhận trong Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất số AO 075546 là 9.335 m2. Tuy nhiên diện tích đo đạc theo hiện trạng theo thực tế là: 8.428m2 trong đó có 66 m2 thuộc phần diện tích mộ theo mảnh đo đạc chỉnh lý thửa đất, tờ bản đồ số 52 ngày 02/12/2024 của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng – Chi nhánh huyện Đơn Dương. Chi cục THA Dân sự huyện Đơn Dương chỉ kê biên và bán đấu giá diện tích 8.362 m2 là phần diện tích còn lại sau khi trừ phần diện tích biến động giảm và phần mộ.
Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Đơn Dương
17:40 08/04/2025
15:00 28/04/2025
Quyền sử dụng đất và tài sản trên đất tại xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng (tài sản kê biên của ông Đinh Văn Côi, bà Nguyễn Thị Thùy Linh), cụ thể: *Về Quyền sử dụng đất: Theo Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất số: G 518365 do UBND huyện Đơn Dương cấp ngày 21/03/1997; - Thửa đất số: 174 - Tờ bản đồ số: 02 - Địa chỉ: Xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng. - Diện tích: 160 m2 - Mục đích sử dụng: Đất ở tại nông thôn - Thời hạn sử dụng: Lâu dài. - Giới cận lô đất: + Phía Đông giáp thửa: 175; + Phía Tây giáp thửa: 144; + Phía Nam giáp đường Bê tông; + Phía Bắc giáp mương nước, thửa 172 * Về Tài sản gắn liền trên đất: 01 căn nhà xây cấp 3; số tầng: 02 (hai) tầng, tổng diện tích xây dựng 272,02m2 trong đó tầng 01 (trệt) là 149,65m2, tầng 2 (lầu) là 122,37m2; Kết cấu xây dựng: Bê tông cốt thép; Giá trị sử dụng còn lại 70%. Hệ thống điện, cửa gắm liền với kết cấu nhà đang hoạt động bình thường. * Ghi chú: - Diện tích đất được ghi nhận trong GCNQSDĐ số: G 518365 là 160m2. Tuy nhiên, Chi cục THADS huyện Đơn Dương chỉ kê biên và bán đấu giá đối với diện 149m2 đất (trong đó có 30m2 thuộc lộ giới đường nông thôn mới) – là diện tích đất được đo đạc theo hiện trạng thực tế (Theo bản vẽ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính theo hiện trạng ngày 27/6/2023 của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng – CN huyện Đơn Dương). - Tài sản là nhà trên đất chưa được ghi nhận trong GCNQSDĐ số: G 518365 do UBND huyện Đơn Dương cấp ngày 21/03/1997;
Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Đơn Dương
17:26 08/04/2025
14:00 28/04/2025
Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Đức Trọng
11:16 08/04/2025
10:00 17/04/2025
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 8 năm 2025
26
Thứ ba
tháng 7
4
năm Ất Tỵ
tháng Giáp Thân
ngày Đinh Mão
giờ Canh Tý
Tiết Tiểu hàn
Giờ hoàng đạo: Tý (23-1) , Dần (3-5) , Mão (5-7) , Ngọ (11-13) , Mùi (13-15) , Dậu (17-19)

"Vinh dự lớn nhất là được bảo vệ tổ quốc. "

Aristotle (Hy Lạp)

Sự kiện ngoài nước: Ǎngtoan Lôren Lavoadiê (Antoine Laurent de Lavoisier) sinh ngày 26-8-1943. Nǎm 17 tuổi, ông theo học luật trường đại học tổng hợp Pari. Nǎm 21 tuổi ông đã trở thành tiến sĩ luật. Nǎm 22 tuổi, ông công bố công trình khoa học đầu tiên về độ tan của thạch cao, sự mất nước của nó khi nung và khả nǎng tái hợp của nó với nước. Sau đó ít lâu ông được bầu vào Viện Hàn lâm khoa học Pháp. Trong thời gian từ 1778 đến 1782, ông nghiên cứu nông nghiệp và đưa ra nhiều cải tiến có giá trị. Ông nghiên cứu bản chất của nhiệt, chế tạo ra nhiệt lượng kế, đo nhiệt nung, nhiệt cháy của các chất. Ông xác định thành phần của nước, cơ chế phân huỷ và tổng hợp nước. Ông đã định ra quy tắc thống nhất về cách gọi tên các hợp chất hoá học. Nǎm 1789 ông hoàn thành một tác phẩm quan trọng là "Các biến đổi cơ bản của hoá học". Là một nhà hoạt động xã hội rộng lớn, lại là một nhà quý tộc nên ông trở thành đối tượng của cách mạng tư sản Pháp. Ngày 8-5-1794 ông bị xử chém.

Ra mắt gói VIP9
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây