Form No. 10A is used to set up E-HSMT to apply wide bidding, limited bidding by a method
Subject | Ministry of Planning and Investment | Code | 10A |
Category | Circulars | Signer | Nguyễn Chí Dũng |
Publtime | 17/11/2024 |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
HỒ SƠ MỜI THẦU
Số hiệu gói thầu và số E-TBMT (trên Hệ thống): | _________________ |
Tên gói thầu (theo nội dung E-TBMT trên Hệ thống): | _________________ |
Dự án/dự toán mua sắm (theo nội dung E-TBMT trên Hệ thống): | _________________ |
Phát hành ngày (theo nội dung E-TBMT trên Hệ thống): | _________________ |
Ban hành kèm theo Quyết định (theo nội dung E-TBMT trên Hệ thống): | _________________ |
Mô tả tóm tắt
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT
Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu
Phần 2. YÊU CẦU VỀ GÓI THẦU
Chương V. Yêu cầu về gói thầu
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
MÔ TẢ TÓM TẮT
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị E-HSDT. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp E-HSDT, mở thầu, đánh giá E-HSDT và trao hợp đồng. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này.
Chương này áp dụng thống nhất đối với tất cả các gói thầu EPC qua mạng, được cố định theo định dạng tệp tin PDF và đăng tải trên Hệ thống.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu.
Chương này được số hóa dưới dạng các biểu mẫu trên Hệ thống (webform). Chủ đầu tư nhập các nội dung thông tin vào E-BDL trên Hệ thống.
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT
Chương này bao gồm các tiêu chí để đánh giá E-HSDT. Cụ thể:
- Mục 1 (Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT) được cố định theo định dạng tệp tin PDF/Word và đăng tải trên Hệ thống;
- Mục 2 (Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm) được số hóa dưới dạng webform. Chủ đầu tư cần nhập thông tin vào các webform tương ứng;
- Mục 3 (Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật), Mục 4 (Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính) và Mục 5 (Phương án kỹ thuật thay thế trong E-HSDT (nếu có)) là tệp tin PDF/Word do Chủ đầu tư chuẩn bị và đăng tải trên Hệ thống.
Căn cứ các thông tin do Chủ đầu tư nhập, Hệ thống tự động tạo ra các biểu mẫu dự thầu có liên quan tương ứng với tiêu chuẩn đánh giá.
Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của E-HSMT và E-HSDT.
Chương này được số hóa dưới dạng webform. Chủ đầu tư và nhà thầu cần nhập các thông tin vào webform tương ứng phù hợp với gói thầu để lập E-HSMT, E-HSDT trên Hệ thống.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ GÓI THẦU
Chương V. Yêu cầu về gói thầu
Chương này cung cấp các thông tin về dự án/dự toán mua sắm, gói thầu; tiến độ thực hiện; yêu cầu về thiết kế; yêu cầu về kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật; bản vẽ được hiển thị dưới dạng tệp tin PDF/Word/CAD do Chủ đầu tư chuẩn bị và đính kèm lên Hệ thống.
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương này gồm điều khoản chung của hợp đồng, chỉ dẫn khuyến khích sử dụng bộ điều kiện chung hợp đồng do Tổ chức Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn (FIDIC) ban hành áp dụng cho dự án EPC/chìa khóa trao tay (Quyển Bạc phiên bản 2017, tái bản có sửa đổi, bổ sung năm 2022) hoặc Điều kiện hợp đồng thiết bị công trình và thiết kế xây dựng (Quyển Vàng phiên bản 2017, tái bản có sửa đổi, bổ sung năm 2022) (có thể sử dụng bản dịch tiếng Việt do Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam biên dịch và phát hành) . Chương này được hiển thị dưới tệp tin PDF/Word do Chủ đầu tư chuẩn bị và đăng tải trên Hệ thống.
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương này bao gồm hướng dẫn kèm theo một số ví dụ mang tính minh họa để Chủ đầu tư xem xét vận dụng khi soạn thảo điều kiện cụ thể của hợp đồng đối với từng gói thầu. Chương này được hiển thị dưới dạng tệp tin PDF/Word, do Chủ đầu tư chuẩn bị và đăng tải trên Hệ thống.
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Chương này gồm các biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Căn cứ quy mô và tính chất của gói thầu, có thể chỉnh sửa các mẫu này cho phù hợp nhưng phải bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan. Các mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Thư bảo lãnh) và Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có) do nhà thầu trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Chương này bao gồm tệp tin PDF/Word do Chủ đầu tư chuẩn bị và đăng tải trên Hệ thống.
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
| |
E-CDNT 1.1 | Tên Chủ đầu tư: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]. |
E-CDNT 1.2 | Tên gói thầu: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]. |
E-CDNT 3 | Nguồn vốn: ___ [Theo E-TBMT]. |
E-CDNT 5.1 (c) | Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định như sau: |
E-CDNT 7.6 | Tổ chức khảo sát hiện trường: ___ [ghi "có" hoặc "không". Trường hợp "có" thì ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức khảo sát hiện trường, số điện thoại của người chịu trách nhiệm tổ chức khảo sát hiện trường] |
E-CDNT 7.7 | Hội nghị tiền đấu thầu: _____ [ghi "có" hoặc "không". Trường hợp "có" thì ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, số điện thoại của người chịu trách nhiệm tổ chức hội nghị tiền đấu thầu] |
E-CDNT 8 | Chi phí nộp E-HSDT:____ [Hệ thống tự trích xuất theo quy định hiện hành]. |
E-CDNT 10.8 | Nhà thầu phải nộp cùng với E-HSDT các tài liệu sau đây: ___ [ghi tên các tài liệu cần thiết khác mà nhà thầu cần nộp cùng với E-HSDT theo yêu cầu trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không yêu cầu”]. |
E-CDNT 12.1 | Nhà thầu____ [ghi “được phép” hoặc “không được phép”] nộp đề xuất phương án kỹ thuật thay thế. |
E-CDNT 13.7 | Chào giá: ___ (Chủ đầu tư quy định theo một trong hai cách sau đây: |
E-CDNT 16.3 | Yêu cầu về tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu: ___ [Chủ đầu tư ghi “Không yêu cầu giấy phép bán hàng, giấy ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc giấy cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương” hoặc “Có yêu cầu giấy phép bán hàng, giấy ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc giấy cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương (sau đây gọi là Giấy phép bán hàng)” căn cứ vào tính chất của hàng hóa như sau: |
E-CDNT 17.1 | Thời hạn hiệu lực của E-HSDT là: ≥ ____ ngày [trích xuất theo E-TBMT], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. |
E-CDNT 18.2 | Nội dung bảo đảm dự thầu: |
E-CDNT 18.4 | Thời gian hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu đối với nhà thầu không được lựa chọn: _____ ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt [ghi cụ thể số ngày nhưng không quá 14 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt]. |
E-CDNT 27.1 | Các phần công việc của gói thầu không được sử dụng nhà thầu phụ bao gồm:____ [Ghi “Không có” trong trường hợp không có quy định. Trường hợp có quy định thì ghi các phần công việc của gói thầu không cho phép sử dụng nhà thầu phụ]. |
E-CDNT 27.3 | Giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ: ___ giá dự thầu của nhà thầu [tùy theo quy mô, tính chất gói thầu, Chủ đầu tư ghi tỷ lệ %]. |
E-CDNT 27.5 | Sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt ngoài nhà thầu phụ đặc biệt thực hiện phần công việc E:____ [ghi “Được phép” hoặc “Không được phép”. Trường hợp được phép thì phải nêu rõ cách đánh giá năng lực, kinh nghiệm đối với nhà thầu phụ đặc biệt tại Mục 2.3 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT của E-HSMT]. |
E-CDNT 29.4 | Cách tính ưu đãi:__ |
E-CDNT 30.1 | Phương pháp đánh giá E-HSDT là: |
E-CDNT 30.2(d) | Cách thức thực hiện: ___ [Hệ thống tự động hiển thị như sau: |
E-CDNT 30.2(đ) | Xếp hạng nhà thầu: [Hệ thống trích xuất khi chọn phương pháp đánh giá tại Mục 30.1 E-BDL như sau: |
E-CDNT 32.1 | Thương thảo hợp đồng:____ [ghi “Áp dụng” hoặc “Không áp dụng”]. |
E-CDNT 33.4 | [Hệ thống trích xuất khi chọn phương pháp đánh giá tại Mục 30.1 E-BDL như sau: |
E-CDNT 39.2 | - Người có thẩm quyền:_________ [ghi đầy đủ tên người có thẩm quyền] |
E-CDNT 40 | Địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ giám sát: ___ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu/dự án (nếu có)]. |
Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ E-HSDT
Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT
E-HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
1. Có bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Mục 18.3 E-CDNT. Thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có) với giá trị bảo lãnh, thời hạn có hiệu lực và đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của E-HSMT (đối với bảo lãnh dự thầu điện tử thì phải được ký số). Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh không được ký trước khi Chủ đầu tư phát hành E-HSMT; không được kèm theo các điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu (trong đó bao gồm việc không đáp ứng đủ các cam kết theo quy định tại Mẫu số 04A, Mẫu số 04B Chương IV). Đối với bảo lãnh dự thầu hoặc chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh bằng văn bản giấy, trường hợp có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu mà nhà thầu kê khai trên Hệ thống và thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh đính kèm thì căn cứ vào thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh dự thầu để đánh giá. Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên liên danh phải sử dụng cùng thể thức bảo lãnh dự thầu: bảo lãnh dự thầu điện tử hoặc bằng giấy.
Đối với gói thầu có giá trị bảo đảm dự thầu nhỏ hơn 50 triệu đồng, nhà thầu có cam kết trong đơn dự thầu theo quy định tại Mục 18.7 E-CDNT.
2. Trường hợp nhà thầu liên danh thì thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục công việc chính nêu trong bảng tổng hợp giá dự thầu quy định tại Mẫu số 11.1 (11.1A hoặc 11.1B hoặc 11.1C hoặc 11.1D) hoặc Mẫu số 11.2 (11.2A hoặc 11.2B hoặc 11.2C hoặc 11.2D) Chương IV hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng tổng hợp giá dự thầu; không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này hoặc không thuộc quá trình sản xuất các hạng mục công việc chính này.
3. Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 5 E-CDNT.
4. Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị Tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.
5. Có đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật quản lý ngành và lĩnh vực (nếu có) đối với phần công việc tư vấn.
6. Không trong trạng thái bị tạm ngừng, chấm dứt tham gia Hệ thống.
Nhà thầu có E-HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá trong bước tiếp theo.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Tiêu chuẩn đánh giá năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo Bảng số 01 Chương này và được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống, nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ (trừ nhà thầu phụ đặc biệt) sẽ không được xem xét khi đánh giá E-HSDT của nhà thầu. Bản thân nhà thầu phải đáp ứng các tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
Trường hợp đồng tiền nêu trong các hợp đồng tương tự hoặc xác nhận thanh toán của Chủ đầu tư đối với những hợp đồng tương tự đã thực hiện hoặc tờ khai nộp thuế hoặc các tài liệu liên quan chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu không phải VND thì khi lập E-HSDT, nhà thầu phải quy đổi về VND để làm cơ sở đánh giá E-HSDT. Việc quy đổi được áp dụng tỷ giá quy đổi của ____ [ghi căn cứ xác định tỷ giá quy đổi, thông thường áp dụng tỷ giá bán ra của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam] tại ngày ký hợp đồng tương tự đó.
Trường hợp nhà thầu tham dự thầu là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) có huy động công ty con, công ty thành viên thực hiện một phần công việc của gói thầu thì nhà thầu phải kê khai cụ thể phần công việc dành cho các công ty con, công ty thành viên theo Mẫu số 09C Chương IV. Việc đánh giá kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự căn cứ vào giá trị, khối lượng công việc do công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên đảm nhiệm trong gói thầu.
Bảng số 01 (Webform trên Hệ thống)
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm | Các yêu cầu cần tuân thủ | Tài liệu | ||||
TT | Mô tả | Yêu cầu | Nhà thầu độc lập | Nhà thầu liên danh |
| |
Tổng các thành viên liên danh | Từng thành viên liên danh | |||||
1 | Lịch sử không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu | Từ ngày 01 tháng 01 năm ___(1) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng tư vấn, hàng hóa, xây lắp, EPC, EC, EP, PC, chìa khóa trao tay không hoàn thành do lỗi của nhà thầu (2). | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Mẫu số 07 |
2 | Thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế | Đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế(3) của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Nội dung cam kết theo đơn dự thầu |
3 | Năng lực tài chính | |||||
3.1 | Kết quả hoạt động tài chính(4) | Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu phải dương. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Mẫu số 08A |
3.2 | Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) | Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của ___ (5)năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu là ____(6)VND. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Mẫu số 08A |
3.3 | Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu | Chủ đầu tư đưa ra yêu cầu về cam kết cung cấp tín dụng hoặc không yêu cầu về cam kết cung cấp tín dụng. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Mẫu số 08B, 08C |
4 | Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự(9) | Từ ngày 01 tháng 01 năm ___(10) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu đã thực hiện hợp đồng tương tự với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý(11) hoặc nhà thầu phụ đáp ứng một trong các tiêu chí sau: | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận) | Mẫu số 05A |
Ghi chú:
(1) Ghi thời gian yêu cầu, thông thường từ 03 đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Ví dụ: từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến thời điểm đóng thầu.
(2) Hợp đồng tư vấn, hàng hóa, xây lắp, EPC, EP, EC, PC, chìa khóa trao tay không hoàn thành do lỗi của nhà thầu bao gồm:
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối;
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng tài hoặc Tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu.
Các hợp đồng không hoàn thành không bao gồm các hợp đồng mà quyết định của Chủ đầu tư đã bị bác bỏ bằng cơ chế giải quyết tranh chấp. Việc xác định hợp đồng không hoàn thành phải dựa trên tất cả những thông tin về tranh chấp hoặc kiện tụng được giải quyết theo quy định của cơ chế giải quyết tranh chấp của hợp đồng tương ứng và khi mà nhà thầu đã hết tất cả các cơ hội có thể khiếu nại. Đối với các hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng vẫn hoàn thành hợp đồng thì không được coi là hợp đồng không hoàn thành.
Đối với nhà thầu liên danh mà chỉ có một hoặc một số thành viên trong liên danh vi phạm và bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 125 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP thì thành viên liên danh còn lại không bị coi là không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu. Trường hợp một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu thì chỉ một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng, thành viên còn lại không bị coi là không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu.
(3) Nhà thầu cung cấp tài liệu chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế thu nhập cá nhân đối với nhà thầu là hộ kinh doanh) của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu (đối với trường hợp Hệ thống chưa cập nhật thông tin về nghĩa vụ nộp thuế) để đối chiếu khi được mời vào đối chiếu tài liệu. Nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế phải được thực hiện trước thời điểm đóng thầu. Nghĩa vụ nộp thuế là nộp thuế với giá trị thuế tương ứng với thuế suất, thu nhập chịu thuế, doanh thu tính thuế nhà thầu kê khai trên Hệ thống thuế điện tử (số thuế đã nộp tương ứng với số thuế phải nộp); trường hợp được chậm nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế theo chính sách của Nhà nước thì thực hiện theo quy định này. Trường hợp Hệ thống chưa trích xuất tự động thông tin về nghĩa vụ nộp thuế của nhà thầu thì nhà thầu nộp các tài liệu như sau:
- Tờ khai thuế (hoặc thông báo nộp tiền của cơ quan thuế đối với hộ kinh doanh) và Giấy nộp tiền có xác nhận của cơ quan thuế được in từ Hệ thống thuế điện tử hoặc
- Tờ khai thuế (hoặc thông báo nộp tiền của cơ quan thuế đối với hộ kinh doanh) và xác nhận của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
Trường hợp thời điểm đóng thầu sau ngày kết thúc năm tài chính của nhà thầu (năm Y) và trước hoặc trong ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm Y, yêu cầu đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế áp dụng đối với năm tài chính trước năm Y (năm Y-1).
(Ví dụ: Thời điểm đóng thầu là ngày 20/3/2024, năm tài chính của nhà thầu kết thúc vào ngày 31/12 thì nhà thầu phải chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế của năm 2022).
(4) Việc xác định giá trị tài sản ròng được thực hiện trên cơ sở báo cáo tài chính của nhà thầu. Trường hợp thời điểm đóng thầu sau ngày kết thúc năm tài chính của nhà thầu (năm Y) và trước hoặc trong ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm Y, việc xác định giá trị tài sản ròng của nhà thầu được thực hiện trên cơ sở báo cáo tài chính năm trước của năm Y (năm Y-1).
Ví dụ: Thời điểm đóng thầu là ngày 20/3/2024, năm tài chính của nhà thầu kết thúc vào ngày 31/12 thì việc xác định giá trị tài sản ròng của nhà thầu được thực hiện trên cơ sở báo cáo tài chính của năm 2022.
Đối với nhà thầu là hộ kinh doanh thì không đánh giá tiêu chí này
(5) Ghi thời gian yêu cầu, thông thường từ 03 năm đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Trường hợp nhà thầu có số năm thành lập ít hơn số năm theo yêu cầu của E-HSMT thì doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) được tính trên số năm mà nhà thầu thành lập. Trường hợp doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của nhà thầu đáp ứng yêu cầu về giá trị của E-HSMT thì nhà thầu vẫn được đánh giá tiếp mà không bị loại.
Đối với nhà thầu là hộ kinh doanh, không bắt buộc phải nộp báo cáo tài chính nhưng nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh doanh thu tương ứng với nghĩa vụ thuế.
Trường hợp thời điểm đóng thầu sau ngày kết thúc năm tài chính của nhà thầu (năm Y) và trước hoặc trong ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm Y, yêu cầu về nộp báo cáo tài chính áp dụng đối với các năm trước của năm Y (năm Y-1, năm Y-2...).
Ví dụ:
- Thời điểm đóng thầu là ngày 20/3/2024, năm tài chính của nhà thầu kết thúc vào ngày 31/12 và E-HSMT yêu cầu nhà thầu nộp báo cáo tài chính của 03 năm gần nhất thì nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính của các năm 2020, 2021, 2022).
- Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 03 năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu. Trong trường hợp này, nếu thời điểm đóng thầu là ngày 15/11/2024 thì nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính của các năm 2021, 2022, 2023. Nhà thầu được thành lập vào năm 2022 nhưng doanh thu trung bình của năm 2022 và năm 2023 đáp ứng yêu cầu thì nhà thầu được tiếp tục đánh giá.
(6) Cách tính toán về mức yêu cầu doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT):
a) Trường hợp thời gian thực hiện gói thầu từ 12 tháng trở lên thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = [(Giá gói thầu – giá trị thuế VAT)/thời gian thực hiện gói thầu theo năm] x k. Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là từ 1,5 đến 2;
b) Trường hợp thời gian thực hiện gói thầu dưới 12 tháng thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = (Giá gói thầu – giá trị thuế VAT) x k.
Thông thường yêu cầu hệ số “k” trong công thức này là 1,5.
(7) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
(8) Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu:
a) Đối với gói thầu có thời gian thực hiện gói thầu từ 12 tháng trở lên, yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu được xác định theo công thức sau:
Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu = t x (Giá gói thầu/thời gian thực hiện gói thầu (tính theo tháng)).
Thông thường yêu cầu hệ số “t” trong công thức này là 3.
b) Đối với gói thầu có thời gian thực hiện gói thầu dưới 12 tháng, yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu được xác định theo công thức sau:
Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu = 30% x Giá gói thầu.
(9) Đối với các hợp đồng tương tự mà nhà thầu đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.
Không xem xét, đánh giá đối với các hợp đồng mà nhà thầu đã thực hiện với tư cách nhà thầu phụ do được chuyển nhượng thầu bất hợp pháp, vi phạm quy định tại khoản 8 Điều 16 của Luật Đấu thầu.
* Đối với quy định về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự tại Mục 4 (iii) Bảng số 01 Chương III
- Nếu xét theo hợp đồng tương tự:
Nhà thầu phải có 01 hợp đồng hoàn thành cung cấp hàng hóa P, trong đó cung cấp đầy đủ các loại hàng hóa tương tự với hàng hóa của gói thầu đang xét và tổng giá trị các hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện, được nghiệm thu trong hợp đồng này bằng hoặc lớn hơn 2xV1, không yêu cầu giá trị tối thiểu phải đáp ứng đối với mỗi hạng mục hàng hóa tương tự.
Hoặc
Nhà thầu phải có nhiều hơn 01 hợp đồng hoàn thành cung cấp hàng hóa P, mỗi hợp đồng cung cấp đầy đủ các loại hàng hóa tương tự với hàng hóa của gói thầu đang xét, trong đó tối thiểu 01 hợp đồng có tổng giá trị các hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện, được nghiệm thu bằng hoặc lớn hơn V1 và tổng giá trị các hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện, được nghiệm thu trong các hợp đồng này bằng hoặc lớn hơn 2xV1.
- Nếu xét theo từng hạng mục hàng hóa tương tự:
Nhà thầu đã thực hiện cung cấp đầy đủ các hạng mục hàng hóa tương tự với hàng hóa của gói thầu đang xét trong các hợp đồng khác nhau (hợp đồng có thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện, chưa nghiệm thu, thanh lý) với tổng giá trị các hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện, được nghiệm thu tối thiểu là 2xV1, không yêu cầu giá trị tối thiểu phải đáp ứng đối với mỗi hạng mục hàng hóa tương tự.
* Đối với quy định về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự tại Mục 4 (iv) Bảng số 01 Chương III
- Nếu xét theo hợp đồng tương tự:
Nhà thầu phải có 01 hợp đồng xây lắp (C) có đầy đủ các công trình tương tự (công trình đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn) với các công trình của gói thầu đang xét và tổng giá trị đã thực hiện, được nghiệm thu của các công trình tương tự đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn trong hợp đồng tối thiểu là 2xV2, không yêu cầu giá trị tối thiểu phải đáp ứng đối với mỗi công trình tương tự.
Hoặc
Nhà thầu phải có nhiều hơn 01 hợp đồng xây lắp (C), mỗi hợp đồng có đầy đủ các công trình tương tự (công trình đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn) với các công trình của gói thầu đang xét, trong đó tối thiểu 01 hợp đồng xây lắp (C) có tổng giá trị đã thực hiện, được nghiệm thu các công trình tương tự (công trình đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn) tối thiểu là V2 và tổng giá trị đã thực hiện, được nghiệm thu các công trình tương tự (công trình đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn) trong các hợp đồng này có giá trị bằng hoặc lớn hơn 2xV2, không yêu cầu giá trị tối thiểu phải đáp ứng đối với mỗi công trình tương tự.
(Hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình đang xét, giá trị hoàn thành mỗi công trình cấp thấp hơn liền kề bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị của công trình đang xét thì được đánh giá là một công trình xây lắp tương tự).
- Nếu xét theo từng công trình tương tự:
Nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn các công trình tương tự với các công trình của gói thầu đang xét trong các hợp đồng khác nhau và tổng giá trị đã thực hiện, được nghiệm thu của các công trình tương tự này tối thiểu là 2xV2, không yêu cầu giá trị tối thiểu phải đáp ứng đối với mỗi công trình tương tự.
(Hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình đang xét, giá trị hoàn thành mỗi công trình cấp thấp hơn liền kề bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị của công trình đang xét thì được đánh giá là một công trình xây lắp tương tự).
* Đối với quy định về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự tại Mục 4 (v) Bảng số 01 Chương III
- Nếu xét theo hợp đồng tương tự:
Nhà thầu có 01 hợp đồng hoàn thành cung cấp đầy đủ các loại hàng hóa tương tự với hàng hóa của gói thầu và 01 hợp đồng có đầy đủ các công trình tương tự (công trình hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn) với các công trình của gói thầu đang xét với tổng giá trị hàng hóa tương tự + công trình tương tự (công trình đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn) đã thực hiện, được nghiệm thu tối thiểu là V1+V2, không yêu cầu giá trị tối thiểu được nghiệm thu phải đáp ứng đối với mỗi hạng mục hàng hóa tương tự, mỗi công trình tương tự.
Hoặc
Nhà thầu có nhiều hơn 01 hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự, mỗi hợp đồng đã thực hiện cung cấp đầy đủ các loại hàng hóa tương tự với hàng hóa của gói thầu đang xét trong đó tối thiểu 01 hợp đồng cung cấp hàng hóa có tổng giá trị các hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện, được nghiệm thu bằng hoặc lớn hơn ⅟2 V1, và:
Nhà thầu có nhiều hơn 01 hợp đồng xây lắp, mỗi hợp đồng xây lắp có đầy đủ các công trình tương tự với công trình của gói thầu đang xét (công trình đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn) trong đó tối thiểu 01 hợp đồng xây lắp có tổng giá trị các công trình tương tự (công trình đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn) đã thực hiện, được nghiệm thu bằng hoặc lớn hơn ⅟2 V2, và:
Tổng giá trị hàng hóa tương tự, công trình tương tự (công trình đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn) đã thực hiện, được nghiệm thu của các hợp đồng nêu trên bằng hoặc lớn hơn V1+V2
(Hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình đang xét, giá trị hoàn thành mỗi công trình cấp thấp hơn liền kề bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị của công trình đang xét thì được đánh giá là một công trình xây lắp tương tự).
- Nếu xét theo hạng mục hàng hóa, công trình tương tự:
Nhà thầu đã thực hiện cung cấp đầy đủ các hạng mục hàng hóa tương tự với hàng hóa của gói thầu đang xét trong các hợp đồng khác nhau (hợp đồng có thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện, chưa nghiệm thu, thanh lý) và đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn các công trình tương tự với các công trình của gói thầu đang xét trong các hợp đồng khác nhau, đồng thời tổng giá trị của các hạng mục hàng hóa tương tự, công trình tương tự (công trình đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn) đã thực hiện, được nghiệm thu trong các hợp đồng này của nhà thầu tối thiểu là V1+V2; không yêu cầu giá trị tối thiểu phải đáp ứng đối với mỗi hạng mục hàng hóa, công trình tương tự.
(Hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình đang xét, giá trị hoàn thành mỗi công trình cấp thấp hơn liền kề bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị của công trình đang xét thì được đánh giá là một công trình xây lắp tương tự).
(10) Ghi năm yêu cầu, thông thường từ 03 năm đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu.
(11) Nhà thầu quản lý là nhà thầu không trực tiếp thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công việc của gói thầu mà ký hợp đồng với các nhà thầu khác để thực hiện nhưng nhà thầu vẫn quản lý việc thực hiện của các nhà thầu mà mình đã ký hợp đồng, đồng thời vẫn chịu toàn bộ trách nhiệm cũng như rủi ro liên quan đến giá thành, tiến độ thực hiện, chất lượng và các nội dung khác của gói thầu.
(12) Hoàn thành toàn bộ nghĩa là đã thực hiện xong toàn bộ công việc của hợp đồng và được nghiệm thu; hoàn thành phần lớn nghĩa là đã hoàn thành và được nghiệm thu ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng. Thời điểm xác nhận hợp đồng hoàn thành để xác định hợp đồng tương tự là thời điểm nghiệm thu hợp đồng, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng.
(13) Tính chất tương tự của hợp đồng EPC, EP, EC, PC: Tương tự về bản chất và độ phức tạp đối với gói thầu.
(14) V có giá trị thông thường khoảng 50% giá gói thầu.
(15) Chủ đầu tư quy định lĩnh vực khái quát (ví dụ lĩnh vực công trình công nghiệp, công trình dân dụng, công trình hạ tầng kỹ thuật..) mà không được giới hạn trong từng ngành cụ thể như điện, xi măng…
(16) Tính chất tương tự đối với phần công việc P được xác định theo một trong hai cách sau:
* Cách 1: là hàng hóa thuộc cùng lĩnh vực tổng quát (chủ đầu tư nêu lĩnh vực tổng quát, ví dụ thiết bị y tế, thiết bị điện, thiết bị văn phòng... Chủ đầu tư phải ghi lĩnh vực tổng quát tương tự như các ví dụ đã nêu (thiết bị y tế, thiết bị điện…) để tránh làm hạn chế sự cạnh tranh giữa các nhà thầu) hoặc
* Cách 2: E-HSMT quy định theo 2 tiêu chí
Tiêu chí 1: là hàng hóa thuộc cùng lĩnh vực tổng quát (chủ đầu tư nêu lĩnh vực tổng quát, ví dụ thiết bị y tế, thiết bị điện, thiết bị văn phòng... ). Chủ đầu tư phải ghi lĩnh vực tổng quát tương tự như các ví dụ đã nêu (thiết bị y tế, thiết bị điện…) để tránh làm hạn chế sự cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Tiêu chí 2: là hàng hóa có cùng mã Chương, mã Nhóm (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (HS – Harmonized Commodity Description and Coding System) theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới WCO phát hành (gọi chung là mã HS). Mã HS căn cứ theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính (được Tổng cục Hải quan đăng tải trên trang thông tin điện tử: https://www.customs.gov.vn)
- Nhà thầu cung cấp hàng hóa thuộc cùng lĩnh vực tổng quát do E-HSMT yêu cầu (tiêu chí 1) hoặc cùng 4 số đầu tiên mã HS (tiêu chí 2) đều được coi là có tính chất tương tự với hàng hóa thuộc gói thầu. Trường hợp một hạng mục hàng hóa có nhiều mã HS khác nhau, E-HSMT quy định các mã HS này, nhà thầu có hàng hóa đáp ứng một trong các mã HS này được coi là đáp ứng yêu cầu của E-HSMT.
Ví dụ: hàng hóa thuộc gói thầu là máy tính xách tay có mã HS là 84.71.30.20 thì các hàng hóa có mã HS là 84.71.xx.xx được coi là có tính chất tương tự. Trường hợp hàng hóa thuộc gói thầu chưa được công bố mã HS, nhà thầu phải kê khai các hợp đồng cung cấp hàng hóa có cùng lĩnh vực tổng quát theo yêu cầu của E-HSMT (Tiêu chí 1).
- Đối với gói thầu mua trang thiết bị y tế, mã HS được xác định theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Y tế, hàng hóa tương tự theo mã HS (xác định theo tiêu chí 2) là trang thiết bị y tế cùng nhóm hàng hóa (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) quy định tại Thông tư số 14/2018/TT-BYT.Trong quá trình thực hiện, trường hợp Thông tư số 31/2022/TT-BTC, Thông tư số 14/2018/TT-BYT được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 31/2022/TT-BTC, Thông tư số 14/2018/TT-BYT).
- Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu khó khăn trong việc xác định mã HS của hàng hóa theo Tiêu chí 2, E-HSMT được đưa ra quy định tương tự về lĩnh vực tổng quát (theo Tiêu chí 1). Trong trường hợp này, nếu nhà thầu xác định được mã HS của hàng hóa theo yêu cầu của gói thầu và mã HS của hàng hóa trong hạng mục, hợp đồng đã thực hiện (nghiệm thu) cùng nhóm (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) thì hạng mục, hợp đồng này được coi là tương tự để xem xét, đánh giá (được coi như nhà thầu đáp ứng Tiêu chí 2).
- Trường hợp gói thầu có nhiều hạng mục hàng hóa thì có thể chỉ quy định lĩnh vực tổng quát, mã HS cho các hạng mục hàng hóa chính của gói thầu.
Trường hợp nhà thầu là nhà sản xuất thì tiêu chuẩn đánh giá đối với hạng mục hàng hóa theo quy định tại mục (ii), (iii) và (v) trong Bảng số 01 được thực hiện theo (Bảng số 01A bảng tiêu chuẩn đánh giá đối với hạng mục hàng hóa trong trường hợp nhà thầu là nhà sản xuất).
(17) V1 có giá trị thông thường khoảng 50% giá trị phần công việc P của gói thầu;
(18) Tính chất tương tự đối với phần công việc C như sau:
- Trường hợp phần xây lắp của gói thầu là công trình thì yêu cầu tính chất tương tự là công trình cùng loại kết cấu, cấp công trình với công trình thuộc phần xây lắp của gói thầu.
Loại kết cấu, cấp công trình được xác định theo Phụ lục II Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. Trường hợp công trình/loại kết cấu công trình thuộc gói thầu không có trong Phụ lục II Thông tư số 06/2021/TT-BXD thì E-HSMT phải đưa ra quy định tính tương tự về bản chất của công trình; riêng đối với cấp công trình được xác định theo Phụ lục I Thông tư số 06/2021/TT-BXD.
Trường hợp Thông tư số 06/2021/TT-BXD được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì việc xác định loại, cấp công trình thực hiện theo quy định tại Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư số 06/2021/TT-BXD.
Loại kết cấu, cấp công trình của công trình tương tự được xác định theo quy định của pháp luật xây dựng tại thời điểm phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình này.
- Đối với gói thầu gồm tổ hợp nhiều công trình theo pháp luật về xây dựng, Chủ đầu tư có thể yêu cầu phải hoàn thành công trình tương tự cho tất cả các công trình trong gói thầu hoặc chỉ yêu cầu hoàn thành công trình tương tự đối với các công trình chính, trường hợp có một số công trình có cùng loại kết cấu thì chỉ yêu cầu về công trình tương tự đối với cùng loại kết cấu mà có cấp công trình cao nhất. Công trình mà nhà thầu đã hoàn thành có cùng loại kết cấu và có cấp công trình bằng hoặc cao hơn cấp công trình của gói thầu đang xét thì được coi là đáp ứng yêu cầu về loại kết cấu và cấp công trình.
- Các trường hợp khác: chủ đầu tư nêu cụ thể yêu cầu tính chất tương tự với công việc xây lắp của gói thầu.
(19) V2 có giá trị thông thường khoảng 50% giá trị phần công việc C của gói thầu.
(20) Đối với phần công việc E: có tính chất tương tự với công việc E của gói thầu.
(21) Trường hợp nhà thầu sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt cho phần công việc E thì phải ghi rõ việc sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, tên nhà thầu phụ đặc biệt, kinh nghiệm nhà thầu phụ đặc biệt theo Mẫu số 09B Chương IV. Trường hợp không ghi rõ là nhà thầu phụ đặc biệt thì chỉ đánh giá năng lực kinh nghiệm đối với nhà thầu.
Bảng số 01A (webform trên hệ thống)
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI HẠNG MỤC HÀNG HÓA TRONG TRƯỜNG HỢP NHÀ THẦU LÀ NHÀ SẢN XUẤT
Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm | Các yêu cầu cần tuân thủ | Tài liệu cần nộp | |||
Mô tả | Yêu cầu | Nhà thầu độc lập | Nhà thầu liên danh |
| |
Tổng các thành viên liên danh | Từng thành viên liên danh |
| |||
Năng lực sản xuất hàng hóa(22) | Nhà thầu cung cấp tài liệu chứng minh năng lực sản xuất hàng hóa thuộc gói thầu đáp ứng yêu cầu theo một trong hai cách sau đây: | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận) | Mẫu số 05B |
Ghi chú:
(22) Nhà sản xuất được hiểu là doanh nghiệp/cơ sở sản xuất tự sản xuất ra hàng hóa hoặc tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa hoặc công ty con, công ty mẹ phụ trách việc phân phối, tiêu thụ sản phẩm do công ty mẹ, công ty con khác trong Tập đoàn, Tổng công ty sản xuất.
Trường hợp gói thầu bao gồm nhiều loại hàng hóa khác nhau thì tùy theo tính chất, quy mô gói thầu để Bên mời thầu đưa ra yêu cầu về công suất thiết kế của nhà máy, dây chuyền sản xuất hoặc sản lượng sản xuất cao nhất của 01 tháng trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đóng thầu trên cơ sở các loại hàng hóa chính của gói thầu (phải nêu rõ các hàng hóa chính) hoặc trên cơ sở tất cả các loại hàng hóa của gói thầu, tương ứng với yêu cầu về hạng mục chính hoặc tất cả hàng hóa của gói thầu đối với nhà thầu là nhà thương mại.
Công suất thiết kế của nhà máy, dây chuyền sản xuất hoặc sản lượng sản xuất cao nhất của 01 tháng trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đóng thầu bằng: k x (Số lượng yêu cầu của gói thầu x 30/thời gian thực hiện gói thầu (tính theo ngày)). Thông thường k = 1,5.
Ví dụ: Số lượng hàng hóa cần mua là 12.000 hộp sữa, thời gian thực hiện gói thầu là 20 ngày, hệ số k = 1,5 thì công suất thiết kế tối thiểu trong 01 tháng/sản lượng sản xuất sữa cao nhất của 01 tháng của nhà thầu là: 1,5 x (12.000 x 30/20) = 27.000 hộp sữa.
Trường hợp hàng hóa là sản phẩm do nhà thầu Việt Nam sản xuất trong nước (có thể đã bán ra thị trường hoặc chưa bán ra thị trường), nhà thầu phải chứng minh công suất thiết kế hoặc sản lượng sản xuất đáp ứng yêu cầu.
Trường hợp nhà thầu vừa là sản xuất, vừa là nhà cung cấp (một số hàng hóa hoặc một phần khối lượng hàng hóa do nhà thầu chào trong E-HSDT là do nhà thầu sản xuất, một số hàng hóa khác hoặc một phần khối lượng hàng hóa do nhà thầu mua từ nhà sản xuất, cung cấp khác để cung cấp cho gói thầu) thì ngoài kê khai về năng lực sản xuất, nhà thầu còn phải kê khai về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự theo nội dung quy định tại Chương này. Việc đánh giá kinh nghiệm của nhà thầu sẽ được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự (tương ứng với phần hàng hóa mà nhà thầu mua từ nhà sản xuất, cung cấp khác) và năng lực sản xuất của nhà thầu (tương ứng với phần hàng hóa mà nhà thầu tự sản xuất để cung cấp cho gói thầu).
Nhà thầu có thể sử dụng các tài liệu như hóa đơn bán hàng, số lượng hàng tồn kho… để chứng minh sản lượng đã sản xuất trong 01 tháng; sử dụng tài liệu chứng minh công suất thiết kế của nhà máy, dây chuyền sản xuất để chứng minh năng lực sản xuất.
Bảng Y (Webform trên Hệ thống)
BẢNG YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ, NĂNG LỰC SẢN XUẤT HÀNG HÓA
(Áp dụng đối với gói thầu có nhiều loại hàng hóa)
STT | Danh mục hàng hóa | Mã HS(1) | Lĩnh vực tổng quát(2) | Công suất thiết kế của nhà máy, dây chuyền sản xuất đạt tối thiểu |
1 | Hàng hóa A |
|
|
|
2 | Hàng hóa B |
|
|
|
3 | Hàng hóa C |
|
|
|
… | … |
|
|
|
Ghi chú:
(1), (2) Nội dung tại cột này được Chủ đầu tư xác định theo nguyên tắc tại ghi chú số (16) Bảng số 01 Chương này.
(3) Giá trị tại cột này được Chủ đầu tư xác định theo nguyên tắc nêu tại ghi chú số (22) Bảng số 01A Chương này.
Bảng Y1 (Webform trên Hệ thống)
BẢNG YÊU CẦU VỀ CÔNG TRÌNH TƯƠNG TỰ
(Áp dụng đối với gói thầu gồm tổ hợp nhiều công trình)
STT | Công trình | Loại kết cấu của công trình(1) | Cấp công trình (2) |
1 | Công trình A |
|
|
2 | Công trình B |
|
|
3 | Công trình C |
|
|
… | … |
|
|
Ghi chú:
(1), (2): Nội dung tại cột này được Chủ đầu tư xác định theo nguyên tắc tại ghi chú số (18) Bảng số 01 Chương này.
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật
a) Nhân sự chủ chốt:
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu và pháp luật về xây dựng mà chủ đầu tư đưa ra yêu cầu về nhân sự chủ chốt trong E-HSMT cho phù hợp như chỉ huy trưởng công trường, cán bộ phụ trách kỹ thuật, an toàn lao động và các vị trí công việc quan trọng khác. E-HSMT không được yêu cầu về nhân sự chủ chốt đối với các vị trí công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông. Không được yêu cầu về huy động nhân sự chủ chốt đối với phần công việc cung cấp hàng hóa. Đối với hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường, không đòi hỏi nhân sự thực hiện dịch vụ liên quan (như lắp đặt, đào tạo, chuyển giao công nghệ...) phải có trình độ cao thì không yêu cầu về nhân sự chủ chốt. Chỉ được yêu cầu về nhân sự chủ chốt đối với các dịch vụ liên quan có yếu tố đặc thù, phức tạp cần thiết phải có nhân sự có hiểu biết, nhiều kinh nghiệm đảm nhận.
Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các nhân sự chủ chốt được đề xuất và hồ sơ kinh nghiệm của nhân sự theo các Mẫu số 06A, 06B và 06C Chương IV. Nhân sự chủ chốt có thể thuộc biên chế của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp nhân sự chủ chốt (trừ nhân sự thực hiện phần công việc tư vấn) mà nhà thầu đề xuất trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu hoặc không chứng minh được khả năng huy động nhân sự (bao gồm cả trường hợp nhân sự đã huy động cho hợp đồng khác có thời gian làm việc trùng với thời gian thực hiện gói thầu này), Bên mời thầu cho phép nhà thầu bổ sung, thay thế. Nhà thầu chỉ được phép bổ sung, thay thế một lần đối với từng vị trí nhân sự chủ chốt trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Trường hợp nhà thầu không có nhân sự chủ chốt thay thế đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự không trung thực thì nhà thầu không được thay thế nhân sự khác, E-HSDT của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 125 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
Yêu cầu về nhân sự chủ chốt được số hóa dưới dạng Webform trên Hệ thống. Kinh nghiệm trong các công việc tương tự được thể hiện ở số năm tối thiểu nhân sự thực hiện các công việc tương tự hoặc số hợp đồng tối thiểu trong các công việc tương tự. Số năm kinh nghiệm của nhân sự chủ chốt được tính từ thời điểm nhân sự bắt đầu thực hiện công việc tương tự đó đến thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các nhân sự chủ chốt được đề xuất tại các Mẫu số 06A, 06B và 06C Chương IV để chứng minh rằng mình có đầy đủ nhân sự cho các vị trí chủ chốt đáp ứng những yêu cầu sau đây:
Bảng số 02: Yêu cầu về nhân sự chủ chốt (Webform trên Hệ thống)
STT | Vị trí công việc | Số lượng | Kinh nghiệm trong các công việc tương tự(1) | Chứng chỉ, trình độ chuyên môn(2) |
1 |
|
| tối thiểu__năm hoặc |
|
2 |
|
| tối thiểu__năm hoặc |
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực có yêu cầu về điều kiện hành nghề đối với vị trí công việc nêu tại Bảng này trong đó có nêu rõ yêu cầu về cấp công trình thì cấp công trình theo hợp đồng mà nhân sự chủ chốt đã tham gia được xác định theo quy định của pháp luật xây dựng tại thời điểm phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình theo hợp đồng này.
(2) Chỉ quy định trong trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực có yêu cầu về bằng cấp/chứng chỉ chuyên môn.
b) Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu
Căn cứ quy định của pháp luật về xây dựng, Chủ đầu tư, Bên mời thầu đưa ra các yêu cầu về thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động và số lượng để thực hiện gói thầu cho phù hợp. Chỉ quy định về thiết bị thi công chủ yếu đối với các thiết bị quan trọng, đặc chủng, đặc thù bắt buộc phải có để triển khai thi công gói thầu. Thiết bị thi công chủ yếu có thể của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp thiết bị thi công chủ yếu mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu hoặc không chứng minh được khả năng huy động thiết bị (bao gồm cả trường hợp thiết bị đã huy động cho hợp đồng khác có thời gian làm việc trùng với thời gian thực hiện gói thầu này), bên mời thầu cho phép nhà thầu bổ sung, thay thế. Nhà thầu chỉ được phép bổ sung, thay thế một lần đối với từng thiết bị trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Trường hợp nhà thầu không có thiết bị thay thế đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai thiết bị không trung thực thì nhà thầu không được thay thế thiết bị khác, E-HSDT của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 125 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
Yêu cầu về thiết bị thi công chủ yếu được số hóa dưới dạng Webform trên Hệ thống. Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các thiết bị thi công chủ yếu được đề xuất theo Mẫu số 06D Chương IV để chứng minh rằng mình có đầy đủ thiết bị đáp ứng những yêu cầu sau đây:
Bảng số 03: Yêu cầu về thiết bị thi công chủ yếu (Webform trên Hệ thống)
STT | Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị | Số lượng tối thiểu cần có |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
… |
|
|
2.3. Nhà thầu phụ đặc biệt (nếu có):
Chủ đầu tư, Bên mời thầu chỉ xem xét, đánh giá về năng lực kỹ thuật và kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt cho phần công việc chuyên ngành được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt quy định tại Mục 27.5 E-CDNT. Kinh nghiệm cụ thể và nguồn lực tài chính của nhà thầu phụ đặc biệt sẽ không được cộng vào kinh nghiệm và nguồn lực của nhà thầu khi xem xét kinh nghiệm, năng lực của nhà thầu. Nhà thầu phụ đặc biệt được đề xuất phải có đầy đủ kinh nghiệm, năng lực kỹ thuật để thực hiện công việc và phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:____[ghi các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá đối với nhà thầu phụ đặc biệt].
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên các nội dung quy định tại Chương V, thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP và các yêu cầu khác nêu trong E-HSMT. Căn cứ vào từng gói thầu cụ thể, khi lập E-HSMT phải cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật bao gồm:
- Giải pháp thiết kế, kế hoạch triển khai nhiệm vụ thiết kế;
- Đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, thiết bị, tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn chế tạo và công nghệ;
- Tiêu chuẩn chất lượng của hàng hóa, thiết bị; khả năng lắp đặt thiết bị; tiến độ cung cấp hàng hóa;
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công;
- Tiến độ thi công;
- Các biện pháp bảo đảm chất lượng;
- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động;
- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì; cung cấp các dịch vụ kỹ thuật kèm theo như dịch vụ sau bán hàng, đào tạo, chuyển giao công nghệ…;
- Các yếu tố thân thiện môi trường (nếu có) gồm việc sử dụng các vật tư, vật liệu, biện pháp tổ chức thi công, dây chuyền, công nghệ thi công và các yếu tố khác (nếu có);
- Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP;
- Các yếu tố cần thiết khác.
Nhà thầu có thể đính kèm chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình hoặc không đính kèm chứng chỉ này trong E-HSDT, kể cả trường hợp E-HSMT có yêu cầu nhà thầu phải có chứng chỉ này. Việc nhà thầu không đính kèm chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình không phải là lý do loại bỏ nhà thầu. E-HSDT của nhà thầu vẫn được tiếp tục xem xét, đánh giá và được xét duyệt trúng thầu. Trường hợp trúng thầu, nhà thầu phải xuất trình chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình trước khi trao hợp đồng.
3.1. Đánh giá theo phương pháp chấm điểm[3]:
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, Chủ đầu tư quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chí tổng quát. Có thể quy định mức điểm tối thiểu đối với tiêu chí chi tiết cơ bản trong tiêu chí tổng quát; không được quy định mức điểm tối thiểu đối với các tiêu chí chi tiết không cơ bản.
Mức điểm yêu cầu tối thiểu quy định không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật. Đối với gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật từ 80% đến 90% tổng số điểm tối đa về kỹ thuật. E-HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của một số tiêu chuẩn tổng quát) đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về kỹ thuật và được tiếp tục xem xét về tài chính.
Điểm kỹ thuật của từng tiêu chuẩn tổng quát được tính theo điểm kỹ thuật của các tiêu chuẩn chi tiết theo công thức sau:
Trong đó:
tji = điểm kỹ thuật của tiêu chuẩn chi tiết “i” trong tiêu chuẩn tổng quát “j”,
wji = tỷ trọng của tiêu chuẩn chi tiết “i” trong tiêu chuẩn tổng quát “j”,
k = số lượng tiêu chuẩn chi tiết trong tiêu chuẩn tổng quát “j”, và
Tổng điểm kỹ thuật được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Sj = điểm kỹ thuật của tiêu chuẩn tổng quát “j”,
Wj = tỷ trọng của tiêu chuẩn tổng quát “j”,
n = số lượng tiêu chuẩn tổng quát, và
Ví dụ tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo phương pháp chấm điểm được nêu tại Ví dụ 1 Phụ lục 2 của Mẫu E-HSMT này.
3.2. Đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt[4]:
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các tiêu chí đánh giá tổng quát, tiêu chí đánh giá chi tiết cơ bản trong tiêu chí tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt, không đạt; đối với các tiêu chí chi tiết không cơ bản trong tiêu chí tổng quát, ngoài tiêu chí đạt, không đạt, được áp dụng thêm tiêu chí chấp nhận được nhưng không được vượt quá 30% tổng số các tiêu chí chi tiết trong tiêu chí tổng quát đó. Tiêu chí tổng quát được đánh giá là đạt khi tất cả các tiêu chí chi tiết cơ bản được đánh giá là đạt và các tiêu chí chi tiết không cơ bản được đánh giá là đạt hoặc chấp nhận được.
E-HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi có tất cả các tiêu chí tổng quát đều được đánh giá là đạt.
Ví dụ tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo tiêu chí đạt, không đạt được nêu tại Ví dụ 2 Phụ lục 2 của Mẫu E-HSMT này.
Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính
Căn cứ tính chất, quy mô của từng gói thầu cụ thể mà lựa chọn một trong các phương pháp dưới đây cho phù hợp:
4.1. Phương pháp giá thấp nhất[5]:
Cách xác định giá thấp nhất theo các bước sau đây:
- Trường hợp Mục 13.7 E-BDL quy định nhà thầu chào theo Mẫu số 11.2 (11.2A hoặc 11.2B hoặc 11.2C hoặc 11.2D) Chương IV:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Hiệu chỉnh sai lệch thừa (thực hiện theo quy định tại Mục 28 E-CDNT);
Bước 3. Xác định giá dự thầu sau hiệu chỉnh sai lệch thừa (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
Bước 4. Xác định ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 29 E-CDNT
Bước 5. Xếp hạng nhà thầu: E-HSDT có giá dự thầu sau hiệu chỉnh sai lệch thừa (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng giá trị ưu đãi (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
- Trường hợp Mục 13.7 E-BDL quy định nhà thầu chào theo Mẫu số 11.1 (11.1A hoặc 11.1B hoặc 11.1C hoặc 11.1D) Chương IV:
Bước 1. Xác định giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí;
Bước 2. Hiệu chỉnh sai lệch thừa (thực hiện theo quy định tại Mục 28 E-CDNT);
Bước 3. Xác định giá dự thầu (không bao gồm thuế, phí, lệ phí) sau hiệu chỉnh sai lệch thừa (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
Bước 4. Xác định ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 29 E-CDNT
Bước 5. Xếp hạng nhà thầu: E-HSDT có giá dự thầu (không bao gồm thuế, phí, lệ phí) sau hiệu chỉnh sai lệch thừa (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng giá trị ưu đãi (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
Trường hợp chủ đầu tư đưa ra các khoản tạm tính thì phần Chi phí cho các khoản tạm tính, trong đó bao gồm Chi phí công nhật sẽ được tách riêng và không được xem xét trong quá trình đánh giá E-HSDT để so sánh, xếp hạng các E-HSDT.
4.2. Phương pháp giá đánh giá[6]:
Cách xác định giá đánh giá theo các bước sau đây:
Bước 1.
- Trường hợp Mục 13.7 E-BDL quy định nhà thầu chào theo Mẫu số 11.2(11.2A hoặc 11.2B hoặc 11.2C hoặc 11.2D) Chương IV thì xác định giá dự thầu.
- Trường hợp Mục 13.7 E-BDL quy định nhà thầu chào theo Mẫu số 11.1 (11.1A hoặc 11.1B hoặc 11.1C hoặc 11.1D) Chương IV thì xác định giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT.
Bước 2. Hiệu chỉnh sai lệch thừa (thực hiện theo quy định tại Mục 28 E-CDNT);
Bước 3. Xác định giá dự thầu (theo Bước 1 khoản này) sau hiệu chỉnh sai lệch thừa (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
Bước 4. Xác định giá đánh giá:
Việc xác định giá đánh giá được thực hiện theo công thức sau đây:
GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ
Trong đó:
- G = (giá dự thầu ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch thừa) - giá trị giảm giá (nếu có);
- ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại Mục 29 E-CDNT;
- ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm:
+ Tiến độ hoàn thành;
+ Chi phí vòng đời trong toàn bộ quá trình sử dụng của công trình;
+ Chi phí lãi vay (nếu có);
+ Các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có);
+ Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng gói thầu tư vấn, hàng hóa xây lắp, EPC,EP, EC, PC của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP;
+ Các yếu tố khác (nếu có).
1. Tiến độ hoàn thành công trình:
Công trình phải được hoàn thành trong khoảng thời gian theo tiến độ hoàn thành công trình quy định trong E-HSMT. Nhà thầu đề xuất thời gian hoàn thành công trình sớm hơn quy định trong E-HSMT thì không được tính ưu tiên; nhà thầu đề xuất thời gian hoàn thành công trình muộn hơn khoảng thời gian này thì E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
Trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu có thể lượng hóa thành tiền ưu thế của một ngày công trình được đưa vào sử dụng sớm (trong khoảng thời gian theo tiến độ hoàn thành công trình) là A thì sử dụng yếu tố này để đưa vào công thức giá đánh giá. Trường hợp nhà thầu hoàn thành công trình muộn hơn so với ngày hoàn thành công trình sớm nhất là X ngày (nhưng vẫn trong khoảng thời gian theo tiến độ hoàn thành công trình) sẽ bị cộng thêm một khoản tiền là A x X vào giá dự thầu của nhà thầu này để so sánh, xếp hạng nhà thầu.
2. Tiến độ thanh toán:
Nhà thầu phải chào giá theo biểu tiến độ thanh toán quy định tại ĐKCT. E-HSDT sẽ được so sánh trên cơ sở giá chào theo biểu tiến độ thanh toán theo quy định. Tuy nhiên, cùng với biểu tiến độ thanh toán quy định tại ĐKCT, nhà thầu được phép đề xuất một biểu tiến độ thanh toán khác và đề xuất giảm giá theo biểu tiến độ thanh toán này. Sau khi nhà thầu được lựa chọn trúng thầu trên cơ sở so sánh giá chào theo biểu tiến độ thanh toán ban đầu thì Chủ đầu tư có thể xem xét biểu tiến độ thanh toán thay thế và giảm giá của nhà thầu này.
3. Chi phí vòng đời nên được sử dụng khi chi phí dành cho vận hành và bảo dưỡng trong vòng đời sử dụng của công trình, hàng hóa là đáng kể so với chi phí xây dựng công trình và có thể khác nhau giữa các E-HSDT. Chi phí vòng đời sẽ được đánh giá trên cơ sở giá trị hiện tại ròng. Nếu áp dụng chi phí vòng đời thì có thể xem xét đưa vào các yếu tố sau cho mục đích so sánh, xếp hạng nhà thầu:
+ Số năm tính chi phí vòng đời:___ [ghi số năm];
+ Tỷ lệ chiết khấu tính giá trị hiện tại ròng đối với chi phí vận hành và bảo dưỡng: ___ [ghi tỷ lệ chiết khấu];
+ Chi phí vận hành và bảo dưỡng hằng năm trong suốt vòng đời của hàng hóa được xác định theo cách thức: ____ [ghi cách thức xác định];
+ Giá trị thanh lý;
+ Các yếu tố khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư, Bên mời thầu;
+ Nhà thầu phải cung cấp các thông tin sau:________[nêu các thông tin nhà thầu phải cung cấp (nếu cần)].
4. Hiệu suất và công suất của thiết bị, công trình:
Để so sánh E-HSDT, xếp hạng nhà thầu, giá dự thầu sẽ trừ đi một khoản tiền tương ứng với mức chênh lệch về công suất, hiệu suất giữa đề xuất của nhà thầu và mức yêu cầu tối thiểu trong E-HSMT. Cụ thể như sau:_______ [ghi công thức điều chỉnh]. Ví dụ: 01% hoặc 01 đơn vị chênh lệch giữa hiệu suất và công suất của thiết bị, công trình mà E-HSDT chào ưu việt hơn so với mức yêu cầu tối thiểu trong E-HSMT được coi là tương đương với _____ [ghi số tiền mà Chủ đầu tư có thể có lợi do hiệu suất, công suất cao hơn].
5. Hàng hóa được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương (nếu có): _____ [Trường hợp áp dụng tiêu chí này, chủ đầu tư, bên mời thầu cần lượng hóa thành tiền một đơn vị chênh lệch của hàng hóa được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương …so với mức yêu cầu tối thiểu].
6. Đấu thầu bền vững (nếu có): _____ [có thể quy định nội dung này nếu tại Mục 3 Chương này có yêu cầu. Trong trường hợp này chủ đầu tư, bên mời thầu cần lượng hóa thành tiền một đơn vị chênh lệch của thông số, chỉ số về thân thiện môi trường, xã hội…so với mức yêu cầu tối thiểu. Trường hợp ưu tiên sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương thì cần quy định cụ thể];
7. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP;
8. Các yếu tố khác (nếu có).
Trường hợp trong phạm vi cung cấp có đưa ra các yêu cầu về đấu thầu bền vững như yêu cầu về khí thải, mức tiêu hao nhiên liệu, vật liệu tái chế, tái sử dụng… thì Chủ đầu tư, Bên mời thầu có thể sử dụng tiêu chí đạt/không đạt hoặc đồng thời với tiêu chí đạt/không đạt sẽ lượng hóa các yếu tố này thành tiền nếu vượt mức yêu cầu tối thiểu.
Bước 5. Xếp hạng nhà thầu: E-HSDT có giá đánh giá thấp nhất sau khi tính ưu đãi được xếp hạng thứ nhất.
Trường hợp nhà thầu chào theo Mẫu số 11.1 (11.1A hoặc 11.1B hoặc 11.1C hoặc 11.1D) Chương IV thì việc xếp hạng nhà thầu căn cứ trên E-HSDT có giá đánh giá không bao gồm thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT, hiệu chỉnh sai lệch thừa (nếu có), sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng giá trị ưu đãi (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
Trường hợp chủ đầu tư đưa ra các khoản tạm tính thì phần Chi phí cho các khoản tạm tính, trong đó bao gồm Chi phí công nhật sẽ được tách riêng và không được xem xét trong quá trình đánh giá E-HSDT để so sánh, xếp hạng các E-HSDT.
Mục 5. Phương án kỹ thuật thay thế trong E-HSDT (nếu có)
Trường hợp cho phép nhà thầu đề xuất phương án kỹ thuật thay thế theo quy định tại Mục 12 E-CDNT, E-HSDT sẽ được đánh giá như sau:____[ghi các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá đối với phương án kỹ thuật thay thế].
Chương IV. BIỂU MẪU MỜI THẦU VÀ DỰ THẦU
| Biểu mẫu | Cách thức thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | |
Chủ đầu tư | Nhà thầu | |||
| Mẫu số 01A. Bảng kê hạng mục công việc (áp dụng cho loại hợp đồng trọn gói) | Webform | X |
|
| Mẫu số 01B. Bảng kê hạng mục công việc (áp dụng cho loại hợp đồng theo đơn giá cố định) | X |
| |
| Mẫu số 01C. Bảng kê hạng mục công việc (áp dụng cho loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh) | X |
| |
| Mẫu số 01D. Bảng kê hạng mục công việc (áp dụng cho loại hợp đồng hỗn hợp) | X |
| |
| Mẫu số 01E. Bảng tiến độ thực hiện | X |
| |
| Mẫu số 02. Đơn dự thầu | Webform |
| X |
| Mẫu số 03.Thỏa thuận liên danh |
| X | |
| Mẫu số 04A. Bảo lãnh dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu độc lập) | Scan và đính kèm hoặc bảo lãnh điện tử |
| X |
| Mẫu số 04B. Bảo lãnh dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh) |
| X | |
| Mẫu số 05A1. Hợp đồng EPC, EC, EP, PC tương tự do nhà thầu thực hiện | Webform |
| X |
| Mẫu số 05A2. Hợp đồng cung cấp hàng hóa (P) tương tự do nhà thầu thực hiện |
| X | |
| Mẫu số 05A3. Hợp đồng xây lắp (C) tương tự do nhà thầu thực hiện |
| X | |
| Mẫu số 05A4. Hợp đồng tư vấn (E) tương tự do nhà thầu thực hiện |
| X | |
| Mẫu số 05B. Bảng kê khai năng lực sản xuất hàng hóa (áp dụng đối với nhà thầu là nhà sản xuất) |
| X | |
| Mẫu số 06A. Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt |
| X | |
| Mẫu số 06B. Bảng lý lịch chuyên môn của nhân sự chủ chốt |
| X | |
| Mẫu số 06C. Bảng kinh nghiệm chuyên môn |
| X | |
| Mẫu số 06D. Bảng kê khai thiết bị thi công chủ yếu |
| X | |
| Mẫu số 07. Hợp đồng tư vấn, hàng hóa, xây lắp, EPC, EP, EC, PC, chìa khóa trao tay không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ |
| X | |
| Mẫu số 08A. Tình hình tài chính của nhà thầu |
| X | |
| Mẫu số 08B. Nguồn lực tài chính |
| X | |
| Mẫu số 08C. Nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện |
| X | |
| Mẫu số 09A. Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ |
| X | |
| Mẫu số 09B. Bảng kê khai nhà thầu phụ đặc biệt | X | X | |
| Mẫu số 09C. Danh sách công ty con, công ty thành viên đảm nhận phần công việc của gói thầu |
| X | |
| Mẫu số 10. Bảng tiến độ thực hiện |
| X | |
| Mẫu số 11.1A. Bảng tổng hợp giá dự thầu (đối với loại hợp đồng trọn gói trong trường hợp nhà thầu chào tách thuế, phí, lệ phí) |
| X | |
| Mẫu số 11.1B. Bảng tổng hợp giá dự thầu (đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định trong trường hợp nhà thầu chào tách thuế, phí, lệ phí) |
| X | |
| Mẫu số 11.1C. Bảng tổng hợp giá dự thầu (đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh trong trường hợp nhà thầu chào tách thuế, phí, lệ phí) |
| X | |
| Mẫu số 11.1D. Bảng tổng hợp giá dự thầu (đối với loại hợp đồng hỗn hợp trong trường hợp nhà thầu chào tách thuế, phí, lệ phí) |
| X | |
| Mẫu số 11.2A. Bảng tổng hợp giá dự thầu (đối với loại hợp đồng trọn gói trong trường hợp nhà thầu chào giá dự thầu đã bao gồm thuế, phí, lệ phí) |
| X | |
| Mẫu số 11.2B. Bảng tổng hợp giá dự thầu (đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định trong trường hợp nhà thầu chào giá dự thầu đã bao gồm thuế, phí, lệ phí) |
| X | |
| Mẫu số 11.2C. Bảng tổng hợp giá dự thầu (đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh trong trường hợp nhà thầu chào giá dự thầu đã bao gồm thuế, phí, lệ phí) |
| X | |
| Mẫu số 11.2D. Bảng tổng hợp giá dự thầu (đối với loại hợp đồng hỗn hợp trong trường hợp nhà thầu chào giá dự thầu đã bao gồm thuế, phí, lệ phí) |
| X | |
| Mẫu số 12A. Bảng kê công nhật |
| X | |
| Mẫu số 12B. Bảng kê các khoản tạm tính |
| X | |
| Mẫu số 12C. Bảng số liệu điều chỉnh |
| X | |
| Mẫu số 13A. Bảng kê khai hàng được hưởng ưu đãi |
|
| X |
| Mẫu số 13B. Bảng kê khai chi phí sản xuất trong nước đối với hàng hoá được hưởng ưu đãi (trường hợp kê khai chi phí nhập ngoại) |
|
| X |
| Mẫu số 13C. Bảng kê khai chi phí sản xuất trong nước đối với hàng hoá được hưởng ưu đãi (trường hợp kê khai chi phí sản xuất tại Việt Nam) |
|
| X |
| Mẫu số 14. Đề xuất về hàng hóa của nhà thầu |
|
| X |
Mẫu số 01A (Webform trên Hệ thống)
BẢNG KÊ HẠNG MỤC CÔNG VIỆC (1)
Trường hợp chủ đầu tư xác định được hạng mục công việc thì liệt kê vào Bảng này. Trường hợp chủ đầu tư không xác định được hạng mục công việc thì chủ đầu tư không điền vào bảng này và nhà thầu xác định hạng mục công việc theo Mục 13.1 E-CDNT
(Áp dụng loại hợp đồng trọn gói)
STT | Mô tả công việc(2) | Khối lượng tham khảo(3) | Đơn vị tính |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
(1), (3) Bảng kê hạng mục công việc và khối lượng chỉ có giá trị tham khảo, nhà thầu có trách nhiệm chuẩn xác hạng mục công việc phù hợp với thiết kế do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V. Sau khi chuẩn xác hạng mục công việc (thêm/bớt các hạng mục hoặc khối lượng của từng hạng mục), Nhà thầu chào giá cho từng hạng mục theo Mẫu số 11 Chương này.
(2) Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Chương V.
Mẫu số 01B (Webform trên Hệ thống)
BẢNG KÊ HẠNG MỤC CÔNG VIỆC(1)
Trường hợp chủ đầu tư xác định được hạng mục công việc thì liệt kê vào Bảng này. Trường hợp chủ đầu tư không xác định được hạng mục công việc thì chủ đầu tư không điền vào bảng này và nhà thầu xác định hạng mục công việc theo Mục 13.1 E-CDNT
(Áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định)
Chủ đầu tư liệt kê danh mục các hạng mục công việc liên quan để thực hiện gói thầu theo bảng sau:
STT | Mô tả công việc mời thầu(2) | Khối lượng tham khảo(3) | Đơn vị tính |
|
| ||||
I | Các hạng mục |
|
|
|
1 | Hạng mục 1 |
|
|
|
2 | Hạng mục 2 |
|
|
|
… | … |
|
|
|
II | Chi phí dự phòng(*) |
|
|
|
| Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh: | b1% |
|
|
(1), (3) Bảng kê hạng mục công việc và khối lượng chỉ có giá trị tham khảo, nhà thầu có trách nhiệm chuẩn xác hạng mục công việc phù hợp với thiết kế do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V. Sau khi chuẩn xác hạng mục công việc (thêm/bớt các hạng mục hoặc khối lượng của từng hạng mục), Nhà thầu chào giá cho từng hạng mục theo Mẫu số 11 Chương này.
(2) Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Chương V.
(*) Chi phí dự phòng: trong E-HSMT phải ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh (b1%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong E-HSMT (b1%) nhân với Chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế.
Mẫu số 01C (Webform trên Hệ thống)
BẢNG KÊ HẠNG MỤC CÔNG VIỆC(1)
Trường hợp chủ đầu tư xác định được hạng mục công việc thì liệt kê vào Bảng này. Trường hợp chủ đầu tư không xác định được hạng mục công việc thì chủ đầu tư không điền vào bảng này và nhà thầu xác định hạng mục công việc theo Mục 13.1 E-CDNT
(Áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)
Chủ đầu tư liệt kê danh mục các hạng mục công việc liên quan để thực hiện gói thầu theo bảng sau:
STT | Mô tả công việc mời thầu(2) | Khối lượng tham khảo(2) | Đơn vị tính |
|
| ||||
I | Các hạng mục |
|
|
|
1 | Hạng mục 1 |
|
|
|
2 | Hạng mục 2 |
|
|
|
… | … |
|
|
|
II | Chi phí dự phòng(*) |
|
|
|
1 | Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và chi phí dự phòng trượt giá: | b2% |
|
|
(1), (3) Bảng kê hạng mục công việc và khối lượng chỉ có giá trị tham khảo, nhà thầu có trách nhiệm chuẩn xác hạng mục công việc phù hợp với thiết kế do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V. Sau khi chuẩn xác hạng mục công việc (thêm/bớt các hạng mục hoặc khối lượng của từng hạng mục), Nhà thầu chào giá cho từng hạng mục theo Mẫu số 11 Chương này.
(2) Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Chương V.
(*) Chi phí dự phòng:
Trong E-HSMT phải ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh và dự phòng trượt giá (b2%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và chi phí dự phòng trượt giá với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong E-HSMT (b2%) nhân với Chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế hoặc có trượt giá.
Mẫu số 01D (Webform trên Hệ thống)
BẢNG KÊ HẠNG MỤC CÔNG VIỆC(1)
Trường hợp chủ đầu tư xác định được hạng mục công việc thì liệt kê vào Bảng này. Trường hợp chủ đầu tư không xác định được hạng mục công việc thì chủ đầu tư không điền vào bảng này và nhà thầu xác định hạng mục công việc theo Mục 13.1 E-CDNT
(Áp dụng loại hợp đồng hỗn hợp)
Chủ đầu tư liệt kê danh mục các hạng mục công việc liên quan để thực hiện gói thầu theo bảng sau:
I. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng trọn gói
STT | Mô tả công việc(2) | Khối lượng tham khảo(3) | Đơn vị tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1), (3) Bảng kê hạng mục công việc và khối lượng chỉ có giá trị tham khảo, nhà thầu có trách nhiệm chuẩn xác hạng mục công việc phù hợp với thiết kế do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V. Sau khi chuẩn xác hạng mục công việc (thêm/bớt các hạng mục hoặc khối lượng của từng hạng mục), Nhà thầu chào giá cho từng hạng mục theo Mẫu số 11 Chương này.
(2) Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Chương V.
II. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định
STT | Mô tả công việc mời thầu(2) | Khối lượng tham khảo(3) | Đơn vị tính |
|
| ||||
I | Các hạng mục |
|
|
|
1 | Hạng mục 1 |
|
|
|
2 | Hạng mục 2 |
|
|
|
… | … |
|
|
|
II | Chi phí dự phòng(*) |
|
|
|
1 | Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh: | b1% |
|
|
Ghi chú:
(1), (3) Bảng kê hạng mục công việc và khối lượng chỉ có giá trị tham khảo, nhà thầu có trách nhiệm chuẩn xác hạng mục công việc phù hợp với thiết kế do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V. Sau khi chuẩn xác hạng mục công việc (thêm/bớt các hạng mục hoặc khối lượng của từng hạng mục), Nhà thầu chào giá cho từng hạng mục theo Mẫu số 11 Chương này.
(2) Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Chương V.
(*) Chi phí dự phòng: trong E-HSMT phải ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh (b1%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong E-HSMT (b1%) nhân với Chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế.
III. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
STT | Mô tả công việc mời thầu(2) | Khối lượng tham khảo(3) | Đơn vị tính |
|
| ||||
I | Các hạng mục |
|
|
|
1 | Hạng mục 1 |
|
|
|
2 | Hạng mục 2 |
|
|
|
… | … |
|
|
|
II | Chi phí dự phòng(*) |
|
|
|
1 | Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và chi phí dự phòng trượt giá (*): | b2% |
|
|
Ghi chú:
(1), (3) Bảng kê hạng mục công việc và khối lượng chỉ có giá trị tham khảo, nhà thầu có trách nhiệm chuẩn xác hạng mục công việc phù hợp với thiết kế do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V. Sau khi chuẩn xác hạng mục công việc (thêm/bớt các hạng mục hoặc khối lượng của từng hạng mục), Nhà thầu chào giá cho từng hạng mục theo Mẫu số 11 Chương này.
(2) Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Chương V.
(*) Chi phí dự phòng:
Trong E-HSMT phải ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh và dự phòng trượt giá (b2%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và chi phí dự phòng trượt giá với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong E-HSMT (b2%) nhân với Chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế hoặc có trượt giá.
Mẫu số 01E (Webform trên Hệ thống)
BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Phần này cung cấp yêu cầu chi tiết tiến độ yêu cầu cho gói thầu EPC này với nội dung chi tiết và các mốc thời gian quan trọng liên quan đến nghiệm thu, chuyển tiếp và đồng bộ với các công tác khác của dự án cũng như các mốc thời gian làm cơ sở xác định việc thưởng phạt tiến độ trong hợp đồng.
Trường hợp ngoài yêu cầu thời hạn hoàn thành cho toàn bộ công trình (Bảng 1), trường hợp chủ đầu tư đưa ra được yêu cầu về thời gian hoàn thành cho các hạng mục công trình quan trọng thì lập bảng yêu cầu các mốc thời gian hoàn thành (Bảng 2)
Bảng 1. Thời hạn hoàn thành cho toàn bộ công trình
Tên công trình | Thời hạn hoàn thành toàn bộ công trình |
|
|
Bảng 2. Các mốc thời gian hoàn thành quan trọng
TT | Hạng mục công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Trường hợp chủ đầu tư không đưa ra yêu cầu về các mốc thời gian hoàn thành quan trọng thì bỏ trống bảng 2.
Mẫu số 02 (webform trên Hệ thống)
ĐƠN DỰ THẦU (1)
Ngày: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]
Tên gói thầu: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]
Kính gửi: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]
Sau khi nghiên cứu E-HSMT, chúng tôi:
Tên nhà thầu: ___ [Hệ thống tự động trích xuất], Mã số thuế: ___ [Hệ thống tự động trích xuất] cam kết thực hiện gói thầu ____ [ Hệ thống tự động trích xuất] số E-TBMT:___ [Hệ thống tự động trích xuất] theo đúng yêu cầu nêu trong E-HSMT với giá dự thầu (tổng số tiền) là ____ [Hệ thống tự động trích xuất] cùng với các bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với tỷ lệ phần trăm giảm giá là____ [Ghi tỷ lệ giảm giá, nếu có].
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là: _____ [Hệ thống tự động tính] (đã bao gồm toàn bộ thuế, phí, lệ phí (nếu có)).
Hiệu lực của E-HSDT: ____ [Hệ thống tự động trích xuất]
Bảo đảm dự thầu: ___ [ ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền của bảo đảm dự thầu]
Hiệu lực của Bảo đảm dự thầu(2): ____ [ghi thời gian hiệu lực kể từ ngày đóng thầu]
Chúng tôi cam kết:
1. Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản (không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhà thầu là hộ kinh doanh).
2. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
3. Đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu.
4. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu;
5. Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự (chủ hộ không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nhà thầu là hộ kinh doanh);
6. Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị Tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu(3).
7. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
8. Những thông tin kê khai trong E-HSDT là trung thực.
9. Trường hợp trúng thầu, E-HSDT và các văn bản bổ sung, làm rõ E-HSDT tạo thành thỏa thuận ràng buộc trách nhiệm giữa hai bên cho tới khi hợp đồng được ký kết.
10. Nếu E-HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 38.1 E-CDNT của E-HSMT.
11. Trường hợp chúng tôi không nộp bản gốc bảo đảm dự thầu theo yêu cầu của Bên mời thầu quy định tại Mục 18.5 E-CDNT; trong trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu nhỏ hơn 50 triệu đồng, không nộp tiền mặt, Séc bảo chi, thư bảo lãnh dự thầu hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh theo quy định tại Mục 18.7 E-CDNT thì chúng tôi sẽ bị đánh giá không đảm bảo uy tín khi tham dự thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP, nêu tên trên Hệ thống và tài khoản của chúng tôi sẽ bị khóa trong vòng 06 tháng kể từ ngày Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư.
Ghi chú:
(1) Đơn dự thầu được ký bằng chữ ký số của nhà thầu khi nhà thầu nộp E-HSDT.
(2) Trong trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu nhỏ hơn 50 triệu đồng thì không áp dụng nội dung này.
(3) E-HSMT không được yêu cầu nhà thầu phải nộp lý lịch tư pháp của nhân sự để chứng minh cho nội dung đánh giá này.
Mẫu số 03 (Webform trên Hệ thống)
THỎA THUẬN LIÊN DANH
Ngày: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]
Gói thầu: [Hệ thống tự động trích xuất ]
Thuộc dự án/dự toán mua sắm: ____ [Hệ thống tự động trích xuất]
Căn cứ (1) [Hệ thống tự động trích xuất]
Căn cứ(1) [Hệ thống tự động trích xuất]
Căn cứ E-HSMT Gói thầu: ______ Hệ thống tự động trích xuất] với số E-TBMT:__ [Hệ thống tự động trích xuất]
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh thứ nhất:____ [Hệ thống tự động trích xuất]
Mã số thuế: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Tên thành viên liên danh thứ hai:____ [Hệ thống tự động trích xuất]
Mã số thuế: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
...
Tên thành viên liên danh thứ n:____ [Hệ thống tự động trích xuất]
Mã số thuế: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
...
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu____ [Hệ thống tự động trích xuất] thuộc dự án/dự toán mua sắm ____ [Hệ thống tự động trích xuất].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ____ [Ghi tên của liên danh].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh;
- Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý khác ____ [ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu ____ [Hệ thống tự động trích xuất] thuộc dự án/dự toán mua sắm ____ [Hệ thống tự động trích xuất] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh:
Các bên nhất trí phân công ____ [Hệ thống tự động trích xuất thành viên lập liên danh] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(2):
- Sử dụng tài khoản, chứng thư số để nộp E-HSDT cho cả liên danh.
[-Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu và văn bản giải trình, làm rõ E-HSDT hoặc văn bản đề nghị rút E-HSDT;
- Thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh;
- Tham gia quá trình đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có), hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng ____ [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây (3):
STT | Tên các thành viên | Nội dung công việc đảm nhận | Tỷ lệ % giá trị đảm nhận so với tổng giá dự thầu |
1 | Tên thành viên đứng đầu liên danh | - ___ | - ___% |
2 | Tên thành viên thứ 2 | - ___ | - ___% |
.... | .... | .... | ...... |
Tổng cộng | Toàn bộ công việc của gói thầu | 100% |
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy thầu gói thầu ____ [Hệ thống tự động trích xuất] thuộc dự án/dự toán mua sắm ____ [Hệ thống tự động trích xuất] theo thông báo của Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập trên sự chấp thuận của tất cả các thành viên.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[xác nhận, chữ ký số]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[xác nhận, chữ ký số]
Ghi chú:
(1) Hệ thống tự động cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(2) Việc phân công trách nhiệm bao gồm một hoặc nhiều công việc như đã nêu.
(3) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh.
Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng tổng hợp giá dự thầu quy định tại Mẫu số 11.1 (11.1A hoặc 11.1B hoặc 11.1C hoặc 11.1D) hoặc Mẫu số 11.2 (11.2A hoặc 11.2B hoặc 11.2C hoặc 11.2D) Chương IV; không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này hoặc không thuộc quá trình sản xuất các hạng mục này.
Mẫu số 04A (Scan đính kèm)
BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)
(Áp dụng đối với nhà thầu độc lập)
Bên thụ hưởng (Bên nhận bảo lãnh): ___ [ghi tên và địa chỉ của Chủ đầu tư quy định tại Mục 1.1 E-BDL hoặc tên Bên mời thầu quy định tại Mục 5.1 (c) E-BDL]
Ngày phát hành bảo lãnh: ___ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___ [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___ [ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng Bên được bảo lãnh là_____ [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là “Nhà thầu”) sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu_____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm ____ [ghi tên dự án/dự toán mua sắm] theo Thư mời thầu/E-TBMT số____ [ghi số trích yếu của Thư mời thầu/E-TBMT].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu bằng một khoản tiền là____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong___(2) ngày, kể từ ngày____ tháng___ năm___(3).
Theo yêu cầu của Nhà thầu, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết(4) sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền là____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ hưởng về vi phạm của Nhà thầu trong các trường hợp sau đây:
1. Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của E-HSDT, nhà thầu có văn bản rút E-HSDT hoặc từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong E-HSDT theo yêu cầu của E-HSMT;
2. Nhà thầu có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu;
3. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 của Luật Đấu thầu;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo mời đối chiếu tài liệu hoặc đã đối chiếu tài liệu nhưng từ chối hoặc không ký biên bản đối chiếu tài liệu, trừ trường hợp bất khả kháng
5. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoặc không ký biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
6. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
7. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
Trường hợp Nhà thầu trúng thầu, bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Trường hợp Nhà thầu không trúng thầu, bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn Nhà thầu hoặc 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực của E-HSDT, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo lãnh này. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn số tiền bảo lãnh nêu trên khi có yêu cầu bồi thường của Chủ đầu tư.
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trường hợp bảo lãnh dự thầu vi phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-BDL, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không phải là bản gốc, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi Chủ đầu tư phát hành E-HSMT, hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ.
(2) Ghi theo quy định về thời gian hiệu lực tại Mục 18.2 E-BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại E-TBMT. Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu (thời điểm kết thúc hiệu lực của bảo lãnh dự thầu nằm trong ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu mà không cần thiết phải đến hết 24 giờ của ngày đó).
(4) Trường hợp bảo lãnh dự thầu thiếu một hoặc một số cam kết trong các nội dung cam kết nêu trên thì bị coi là điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định tại Mục 18.3 E-CDNT và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ.
Mẫu số 04B (Scan đính kèm)
BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)
(Áp dụng đối với nhà thầu liên danh)
Bên thụ hưởng (Bên nhận bảo lãnh):___ [ghi tên và địa chỉ của Chủ đầu tư quy định tại Mục 1.1 E-BDL hoặc ghi tên Bên mời thầu quy định tại Mục 5.1 (c) E-BDL]
Ngày phát hành bảo lãnh:___ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số:___ [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh:___[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng Bên được bảo lãnh là____ [ghi tên nhà thầu](2) (sau đây gọi là “Nhà thầu”) sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm ____ [ghi tên dự án/dự toán mua sắm] theo Thư mời thầu/E-TBMT số____ [ghi số trích yếu của Thư mời thầu/E-TBMT].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho Nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong___(3) ngày, kể từ ngày____tháng___ năm___(4).
Theo yêu cầu của Nhà thầu, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết(5) sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền là___ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ hưởng về vi phạm của Nhà thầu trong các trường hợp sau đây:
1. Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của E-HSDT, nhà thầu có văn bản rút E-HSDT hoặc từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong E-HSDT theo yêu cầu của E-HSMT;
2. Nhà thầu có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu;
3. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 của Luật Đấu thầu;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo mời đối chiếu tài liệu hoặc đã đối chiếu tài liệu nhưng từ chối hoặc không ký biên bản đối chiếu tài liệu, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoặc không ký biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
6. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
7. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
8. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh ____ [ghi đầy đủ tên của nhà thầu liên danh] vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 E-CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.
Trường hợp nhà thầu trúng thầu, bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Trường hợp nhà thầu không trúng thầu, bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn Nhà thầu hoặc 30 ngày kể từ khi hết thời hạn hiệu lực của E-HSDT, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo lãnh này. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn số tiền bảo lãnh nêu trên khi có yêu cầu bồi thường của Chủ đầu tư.
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trường hợp bảo lãnh dự thầu vi phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-BDL, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không phải là bản gốc, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi Chủ đầu tư phát hành E-HSMT, hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ.
(2) Tên nhà thầu có thể là một trong các trường hợp sau đây:
- Tên của cả nhà thầu liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu liên danh A + B”;
- Tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên danh hoặc cho thành viên khác trong liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C tham dự thầu, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt cho nhà thầu liên danh A + B +C)”, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công nhà thầu B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu B (thay mặt cho nhà thầu B + C)”;
- Tên của thành viên liên danh thực hiện riêng rẽ bảo lãnh dự thầu;
- Trường hợp trong thỏa thuận liên danh không phân công cụ thể trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu của các thành viên trong liên danh nhưng tổng giá trị bảo đảm dự thầu của các thành viên liên danh đã thực hiện, đính kèm trong E-HSDT đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì vẫn được đánh giá là đáp ứng về giá trị bảo đảm dự thầu.
(3) Ghi theo quy định về thời gian hiệu lực tại Mục 18.2 E-BDL.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại E-TBMT. Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu (thời điểm kết thúc hiệu lực của bảo lãnh dự thầu nằm trong ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu mà không cần thiết phải đến hết 24 giờ của ngày đó).
(5) Trường hợp bảo lãnh dự thầu thiếu một hoặc một số cam kết trong các nội dung cam kết nêu trên thì bị coi là điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định tại Mục 18.3 E-CDNT và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ.
Mẫu số 05A1 (Webform trên Hệ thống)
HỢP ĐỒNG EPC, EC, EP, PC TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
Tên nhà thầu: _____[ghi tên đầy đủ của nhà thầu].
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần bảo đảm các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng | [ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu] |
| ||
Ngày ký hợp đồng | [ghi ngày, tháng, năm] |
| ||
Ngày hoàn thành | [ghi ngày, tháng, năm] |
| ||
Giá hợp đồng | [ghi tổng giá hợp đồng theo số tiền và đồng tiền đã ký] | Tương đương ____ VND |
| |
Trường hợp là thành viên liên danh, ghi tóm tắt phần công việc đảm nhận trong liên danh và giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhận | [ghi tóm tắt phần công việc đảm nhận trong liên danh] | [ghi phần trăm giá trị phần hợp đồng đảm nhận trong tổng giá hợp đồng; số tiền và đồng tiền đã ký] | Tương đương ___ VND |
|
Tên dự án/dự toán mua sắm: | [ghi tên đầy đủ của dự án/dự toán mua sắm có hợp đồng đang kê khai] |
| ||
Tên Chủ đầu tư: | [ghi tên đầy đủ của Chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai] |
| ||
Địa chỉ: | [ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của Chủ đầu tư] |
| ||
Mô tả tính chất tương tự | ||||
| [ghi thông tin phù hợp] | |||
| [ghi tính chất tương tự của hợp đồng] | |||
| [ghi giá trị hợp đồng thực tế đã thực hiện căn cứ theo giá trị nghiệm thu, thanh lý hợp đồng] | |||
| [ghi quy mô theo hợp đồng] | |||
Mô tả lĩnh vực | ||||
| [ghi thông tin phù hợp] | |||
| [ghi lĩnh vực của hợp đồng] | |||
| [ghi giá trị hợp đồng thực tế đã thực hiện căn cứ theo giá trị nghiệm thu, thanh lý hợp đồng] | |||
| [ghi quy mô theo hợp đồng] | |||
|
|
|
|
|
Nhà thầu nghiên cứu kỹ E-HSMT và đề xuất các hợp đồng tương tự để bảo đảm đáp ứng yêu cầu của E-HSMT.
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Trường hợp nhà thầu có nhiều hợp đồng tương tự thì kê khai từng hợp đồng theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
(3) Trường hợp giá trị hợp đồng không tính bằng VND thì quy đổi sang VND theo tỷ giá theo quy định tại Mục 2.1 Chương III để làm cơ sở đánh giá.
Mẫu số 05A2 (Webform trên Hệ thống)
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP HÀNG HÓA (P) TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
Tên nhà thầu: _____[ghi tên đầy đủ của nhà thầu].
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần bảo đảm các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng | [ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu] |
| |||
Ngày ký hợp đồng | [ghi ngày, tháng, năm] |
| |||
Ngày hoàn thành | [ghi ngày, tháng, năm] |
| |||
Giá hợp đồng | [ghi tổng giá hợp đồng theo số tiền và đồng tiền đã ký] | Tương đương ____ VND |
| ||
Trường hợp là thành viên liên danh, ghi tóm tắt phần công việc đảm nhận trong liên danh và giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhận | [ghi tóm tắt phần công việc đảm nhận trong liên danh] | [ghi phần trăm giá trị phần hợp đồng đảm nhận trong tổng giá hợp đồng; số tiền và đồng tiền đã ký] | Tương đương ___ VND |
| |
Tên dự án/dự toán mua sắm: | [ghi tên đầy đủ của dự án/dự toán mua sắm có hợp đồng đang kê khai] |
| |||
Tên Chủ đầu tư: | [ghi tên đầy đủ của Chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai] |
| |||
Địa chỉ: | [ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của Chủ đầu tư] |
| |||
Mô tả tính chất tương tự đối với hàng hóa(2) |
| ||||
1. Loại hàng hóa | [ghi thông tin phù hợp] |
| |||
2. Lĩnh vực tổng quát của hàng hóa | [ghi thông tin lĩnh vực nếu có] | ||||
3. Mã HS | [ghi thông tin về mã HS nếu có] | ||||
4. Về giá trị hợp đồng đã thực hiện(3) | [ghi giá trị hợp đồng thực tế đã thực hiện căn cứ theo giá trị nghiệm thu, thanh lý hợp đồng] |
| |||
5. Về quy mô thực hiện | [ghi quy mô theo hợp đồng] |
| |||
6. Các đặc tính khác | [ghi các đặc tính khác nếu cần thiết] |
| |||
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Nhà thầu nghiên cứu kỹ E-HSMT và đề xuất các hợp đồng tương tự để bảo đảm đáp ứng yêu cầu của E-HSMT.
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Trường hợp nhà thầu có nhiều hợp đồng tương tự thì kê khai từng hợp đồng theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
(3) Trường hợp giá trị hợp đồng không tính bằng VND thì quy đổi sang VND theo tỷ giá theo quy định tại Mục 2.1 Chương III để làm cơ sở đánh giá.
Mẫu số 05A3 (Webform trên Hệ thống)
HỢP ĐỒNG XÂY LẮP (C) TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
Tên nhà thầu: _____[ghi tên đầy đủ của nhà thầu].
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần bảo đảm các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng | [ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu] |
| ||
Ngày ký hợp đồng | [ghi ngày, tháng, năm] |
| ||
Ngày hoàn thành | [ghi ngày, tháng, năm] |
| ||
Giá hợp đồng | [ghi tổng giá hợp đồng theo số tiền và đồng tiền đã ký] | Tương đương ____ VND |
| |
Trường hợp là thành viên liên danh, ghi tóm tắt phần công việc đảm nhận trong liên danh và giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhận | [ghi tóm tắt phần công việc đảm nhận trong liên danh] | [ghi phần trăm giá trị phần hợp đồng đảm nhận trong tổng giá hợp đồng; số tiền và đồng tiền đã ký] | Tương đương ___ VND |
|
Tên dự án/dự toán mua sắm: | [ghi tên đầy đủ của dự án/dự toán mua sắm có hợp đồng đang kê khai] |
| ||
Tên Chủ đầu tư: | [ghi tên đầy đủ của Chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai] |
| ||
Địa chỉ: | [ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của Chủ đầu tư] |
| ||
Mô tả tính chất tương tự đối với xây lắp(2) | ||||
1. Loại kết cấu, cấp công trình | [ghi thông tin trong hợp đồng] | |||
2. Giá trị hợp đồng đã thực hiện(3) | [ghi giá trị hợp đồng thực tế đã thực hiện căn cứ theo giá trị nghiệm thu, thanh lý hợp đồng] | |||
3. Các nội dung công việc chính của hợp đồng đã thực hiện | [ghi thông tin các công việc chính trong hợp đồng đã thực hiện] | |||
4. Phương pháp, công nghệ | [ghi thông tin trong hợp đồng] | |||
5. Các nội dung khác | [ghi thông tin (nếu có)] | |||
|
|
|
|
|
Nhà thầu nghiên cứu kỹ E-HSMT và đề xuất các hợp đồng tương tự để bảo đảm đáp ứng yêu cầu của E-HSMT.
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Trường hợp nhà thầu có nhiều hợp đồng tương tự thì kê khai từng hợp đồng theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
(3) Trường hợp giá trị hợp đồng không tính bằng VND thì quy đổi sang VND theo tỷ giá theo quy định tại Mục 2.1 Chương III để làm cơ sở đánh giá.
Mẫu số 05A4 (Webform trên Hệ thống)
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN (E) TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
Tên nhà thầu: _____[ghi tên đầy đủ của nhà thầu].
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần bảo đảm các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng | [ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu] |
| ||
Ngày ký hợp đồng | [ghi ngày, tháng, năm] |
| ||
Ngày hoàn thành | [ghi ngày, tháng, năm] |
| ||
Giá hợp đồng | [ghi tổng giá hợp đồng theo số tiền và đồng tiền đã ký] | Tương đương ____ VND |
| |
Trường hợp là thành viên liên danh, ghi tóm tắt phần công việc đảm nhận trong liên danh và giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhận | [ghi tóm tắt phần công việc đảm nhận trong liên danh] | [ghi phần trăm giá trị phần hợp đồng đảm nhận trong tổng giá hợp đồng; số tiền và đồng tiền đã ký] | Tương đương ___ VND |
|
Tên dự án/dự toán mua sắm: | [ghi tên đầy đủ của dự án/dự toán mua sắm có hợp đồng đang kê khai] |
| ||
Tên Chủ đầu tư: | [ghi tên đầy đủ của Chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai] |
| ||
Địa chỉ: | [ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của Chủ đầu tư] |
| ||
Mô tả tính chất tương tự đối với phần tư vấn | ||||
| [ghi thông tin phù hợp] | |||
| [ghi tính chất tương tự của dịch vụ tư vấn] | |||
| [ghi giá trị hợp đồng thực tế đã thực hiện căn cứ theo giá trị nghiệm thu, thanh lý hợp đồng] | |||
| [ghi quy mô theo hợp đồng] | |||
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Nhà thầu nghiên cứu kỹ E-HSMT và đề xuất các hợp đồng tương tự để bảo đảm đáp ứng yêu cầu của E-HSMT.
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Trường hợp nhà thầu có nhiều hợp đồng tương tự thì kê khai từng hợp đồng theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
(3) Trường hợp giá trị hợp đồng không tính bằng VND thì quy đổi sang VND theo tỷ giá theo quy định tại Mục 2.1 Chương III.
Mẫu số 05B (webform trên Hệ thống)
KÊ KHAI NĂNG LỰC SẢN XUẤT HÀNG HÓA |
Tên nhà thầu: _____ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]. |
Số lượng nhà máy, cơ sở sản xuất (gọi chung là nhà máy): ____ [Điền số lượng nhà máy]
Đối với mỗi nhà máy, nhà thầu kê khai thông tin sau đây:
Tên nhà máy: | [Ghi tên nhà máy] |
|
Địa chỉ: | [Ghi địa chỉ nhà máy] |
|
Tổng mức đầu tư: | [Ghi tổng mức đầu tư] |
|
Công suất thiết kế: | [Ghi công suất thiết kế] |
|
Công suất thực hiện: | [Ghi công suất thực hiện trong năm gần nhất] |
|
Sản lượng sản xuất cao nhất của 01 tháng trong vòng 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đóng thầu. | [Ghi sản lượng sản xuất cao nhất của 01 tháng] | |
Tiêu chuẩn sản xuất: | [Ghi tiêu chuẩn sản xuất đang áp dụng, nếu có] |
|
Số lao động đang làm việc: | [Ghi tổng số lao động đang làm việc tại nhà máy] |
|
Ghi chú:
Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Nhà thầu phải đính kèm tài liệu chứng minh năng lực sản xuất hàng hóa được kê khai trong Mẫu này.
Mẫu số 06A (webform trên Hệ thống)
BẢNG ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ CHỦ CHỐT
Nhà thầu phải kê khai những nhân sự chủ chốt theo quy định tại điểm a Mục 2.2 Chương III và phải chứng minh khả năng sẵn sàng huy động các nhân sự này để tham gia thực hiện gói thầu. Nhân sự chủ chốt có thể thuộc biên chế của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động Trường hợp nhân sự chủ chốt (trừ nhân sự chủ chốt thực hiện phần công việc tư vấn) mà nhà thầu đề xuất trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu hoặc không chứng minh được khả năng huy động nhân sự (bao gồm cả trường hợp nhân sự chủ chốt đã huy động cho hợp đồng khác có thời gian làm việc trùng với thời gian thực hiện gói thầu này), Bên mời thầu cho phép nhà thầu bổ sung, thay thế. Nhà thầu chỉ được phép bổ sung, thay thế một lần đối với từng vị trí nhân sự chủ chốt trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Trường hợp nhà thầu không có nhân sự thay thế đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự chủ chốt không trung thực thì nhà thầu không được thay thế nhân sự khác, E-HSDT của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 125 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
STT | Họ và Tên | Vị trí công việc |
1 | [nhà thầu chọn nhân sự chủ chốt từ cơ sở dữ liệu của mình trên Hệ thống] | [ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu] |
2 | . |
|
… |
|
|
Mẫu số 06B (Webform trên Hệ thống)
| BẢNG LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NHÂN SỰ CHỦ CHỐT | ||||||||||||||
Thông tin nhân sự |
| Công việc hiện tại |
| ||||||||||||
Stt | Tên | Căn cước công dân/Hộ chiếu | Vị trí | Ngày, tháng, năm sinh | Chứng chỉ/Trình độ chuyên môn | Tên người sử dụng lao động | Địa chỉ của người sử dụng lao động | Chức danh | Số năm làm việc cho người sử dụng lao động hiện tại | Người liên lạc (trưởng phòng / cán bộ phụ trách nhân sự) | Điện thoại/ Fax/ Email | ||||
1 | [ghi tên nhân sự chủ chốt 1] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
2 | [ghi tên nhân sự chủ chốt 2] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
n | [ghi tên nhân sự chủ chốt n] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 06C (Webform trên Hệ thống)
BẢNG KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN | ||||
STT | Tên nhân sự chủ chốt | Từ ngày | Đến ngày | Công ty/Dự án/Chức vụ/Hợp đồng/ |
1 | [ghi tên nhân sự chủ chốt 1] | … | … | … |
|
|
| ||
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| ||
… | … |
|
|
|
Liệt kê theo trình tự thời gian quá trình công tác của chuyên gia, không cần liệt kê các công việc đã làm không phù hợp hoặc không liên quan với công việc đang yêu cầu.
Nhà thầu phải chuẩn bị tài liệu chứng minh các nội dung đã kê khai để đối chiếu trong quá trình đối chiếu tài liệu.
Mẫu số 06D (Webform trên Hệ thống)
BẢNG KÊ KHAI THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU
Nhà thầu phải kê khai những thiết bị thi công chủ yếu theo quy định tại điểm b Mục 2.2 Chương III và phải chứng minh khả năng sẵn sàng huy động các thiết bị này để tham gia thực hiện gói thầu. Thiết bị thi công chủ yếu có thể thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp thiết bị thi công chủ yếu mà nhà thầu đề xuất trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu bên mời thầu cho phép nhà thầu bổ sung, thay thế. Nhà thầu chỉ được phép bổ sung, thay thế một lần đối với từng thiết bị trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Trường hợp nhà thầu không có thiết bị thi công chủ yếu thay thế đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai thiết bị không trung thực thì nhà thầu không được thay thế thiết bị thi công chủ yếu khác, E-HSDT của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 125 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
STT | Thông tin thiết bị | Hiện trạng | |||||||||
Loại thiết bị | Tên nhà sản xuất | Đời máy (model) | Công suất | Năm sản xuất | Tính năng | Xuất xứ | Số đăng ký/đăng kiểm (nếu có) | Địa điểm hiện tại của thiết bị | Thông tin về tình hình huy động, sử dụng thiết bị hiện tại | Nguồn thiết bị | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các thiết bị không thuộc sở hữu của mình thì nhà thầu phải kê khai thêm các thông tin dưới đây:
|
|
| Thỏa thuận | ||||
Tên chủ sở hữu | Địa chỉ chủ sở hữu | Số điện thoại | Số Fax | Telex | Thông tin chi tiết về thỏa thuận thuê/cho thuê/chế tạo thiết bị cụ thể cho dự án | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 07 (Webform trên Hệ thống)
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN, HÀNG HÓA, XÂY LẮP, EPC, EP, EC, PC, CHÌA KHÓA TRAO TAY KHÔNG HOÀN THÀNH DO LỖI CỦA NHÀ THẦU TRONG QUÁ KHỨ(1)
Tên nhà thầu: ________________
Ngày: ______________________
Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có):_________________________
Các hợp đồng tư vấn, hàng hóa, xây lắp, EPC, EP, EC, PC, chìa khóa trao tay không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ theo quy định tại Mục 2.1 Chương III | |||
¨ Không có hợp đồng tư vấn, hàng hóa, xây lắp, EPC, EP, EC, PC, chìa khóa trao tay không hoàn thành do lỗi của nhà thầu kể từ ngày 01 tháng 01 năm__ [ghi năm] theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2.1 Chương III. | |||
Năm | Phần việc hợp đồng không hoàn thành | Mô tả hợp đồng | Tổng giá trị hợp đồng (giá trị, loại đồng tiền, tỷ giá hối đoái, giá trị tương đương bằng VND) |
|
| Mô tả hợp đồng: __________________ |
|
Ghi chú:
(1) Nhà thầu phải kê khai chính xác, trung thực các hợp đồng tư vấn, hàng hóa, xây lắp, EPC, EP, EC, PC, chìa khóa trao tay không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ; trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu phát hiện nhà thầu có hợp đồng tư vấn, hàng hóa, xây lắp, EPC, EP, EC, PC, chìa khóa trao tay không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ mà không kê khai thì nhà thầu được coi là có hành vi gian lận và E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại. Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 08A (Webform trên Hệ thống)
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU (1)
Tên nhà thầu: ________________
Ngày: ______________________
Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có):________________________
| Năm tài chính của nhà thầu từ ngày ___ tháng ___ đến ngày ___ tháng ____ (nhà thầu điền nội dung này) | ||
| Số liệu tài chính trong các năm gần nhất theo yêu cầu của E-HSMT (Hệ thống tự động trích xuất trên cơ sở năm tài chính của nhà thầu) | ||
| Năm 1: | Năm 2: | Năm 3: |
Tổng tài sản |
|
|
|
Tổng nợ |
|
|
|
Giá trị tài sản ròng |
|
|
|
Doanh thu hằng năm (không bao gồm cả thuế VAT) |
|
|
|
Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT)(2) | (Hệ thống tự động tính) | ||
Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Để xác định doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT), nhà thầu chia tổng doanh thu của các năm (không bao gồm thuế VAT) cho số năm dựa trên thông tin đã được cung cấp.
Doanh thu hằng năm được tính bằng tổng doanh thu trong báo cáo tài chính của năm đó (chưa bao gồm thuế VAT).
Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = tổng doanh thu từng năm (không bao gồm thuế VAT) theo yêu cầu của E-HSMT/số năm.
Trường hợp nhà thầu mới thành lập không đủ số năm theo yêu cầu của E-HSMT thì Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) được tính trên cơ sở số năm mà nhà thầu có số liệu tài chính.
Doanh thu hằng năm (không bao gồm thuế VAT) được trích xuất từ hồ sơ năng lực của nhà thầu. Trường hợp nhà thầu nhận thấy doanh thu hằng năm (không bao gồm thuế VAT) trong hồ sơ năng lực của nhà thầu chưa được Hệ thống cập nhật từ Hệ thống thuế điện tử và Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì nhà thầu tự cập nhật thông tin về doanh thu hằng năm (không bao gồm thuế VAT) vào hồ sơ năng lực để tham dự thầu nhưng bảo đảm phù hợp với số liệu nhà thầu đã kê khai trên Hệ thống Thuế điện tử tại thời điểm đóng thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu phải chuẩn bị các tài liệu để đối chiếu các thông tin mà nhà thầu kê khai trong quá trình đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) như sau:
Bản sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên quan, và các báo cáo kết quả kinh doanh) cho các năm như đã nêu trên, tuân thủ các điều kiện sau:
1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ liên kết với công ty con hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh.
2. Các báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.
3. Các báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành kèm theo bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây:
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai;
- Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
- Báo cáo kiểm toán (nếu có);
- Các tài liệu khác.
Các tài liệu trên đây phải phù hợp với số liệu nhà thầu đã kê khai trên Hệ thống Thuế điện tử tại thời điểm đóng thầu.
Mẫu số 08B (Webform trên Hệ thống)
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH (1)
Nêu rõ các nguồn tài chính dự kiến, chẳng hạn như các tài sản có khả năng thanh khoản cao, hạn mức tín dụng khả dụng (hạn mức tín dụng còn được sử dụng)(*) hoặc các nguồn tài chính khác (không bao gồm các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính được nêu trong Mẫu số 08C Chương này.
Nguồn lực tài chính của nhà thầu | ||
STT | Nguồn tài chính | Số tiền (VND) |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
… |
|
|
Tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (TNL) |
|
(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin về nguồn lực tài chính của mình, kèm theo tài liệu chứng minh.
Nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu được tính theo công thức sau:
NLTC = TNL – ĐTH
Trong đó:
- NLTC là nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu;
- TNL là tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (nêu tại Mẫu này);
- ĐTH là tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (nêu tại Mẫu số 08C).
Nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu nếu có nguồn lực tài chính dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (NLTC) tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 3.3 Bảng số 01: Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm Mục 2.1 Chương III.
Trường hợp trong E-HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết cung cấp tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét đáp ứng quy định tại tiêu chí đánh giá 3.3 Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm Mục 2.1 Chương III thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu. Bản cam kết cung cấp tín dụng bao gồm các điều kiện để được ngân hàng cấp tín dụng theo quy định của pháp luật về tín dụng vẫn được chấp nhận; bên cạnh việc sử dụng cam kết cung cấp tín dụng, nhà thầu vẫn phải kê khai thông tin theo Mẫu này và Mẫu số 08C.
(2) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
(*) Hạn mức tín dụng khả dụng (hạn mức còn được sử dụng) là tổng hạn mức tín dụng còn lại trong tất cả Hợp đồng tín dụng mà Nhà thầu được phép sử dụng.
Mẫu số 08C (Webform trên Hệ thống)
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH HÀNG THÁNG
CHO CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN (1)
STT | Tên hợp đồng | Người liên hệ của Chủ đầu tư (địa chỉ, điện thoại, fax) | Ngày hoàn thành hợp đồng | Thời hạn còn lại của hợp đồng tính bằng tháng (A)(2) | Giá trị hợp đồng chưa thanh toán, bao gồm cả thuế | Yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
A. Tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (ĐTH) |
|
(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin được nêu dưới đây để tính toán tổng các yêu cầu về nguồn lực tài chính, bằng tổng của: (i) các cam kết hiện tại của nhà thầu (hoặc từng thành viên trong liên danh) trong tất cả các hợp đồng mà nhà thầu (hoặc từng thành trong viên liên danh) đang thực hiện hoặc sẽ được thực hiện; (ii) yêu cầu về nguồn lực tài chính đối với hợp đồng đang xét. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải cung cấp thông tin về bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào khác có thể ảnh hưởng đáng kể đến việc thực hiện hợp đồng đang xét nếu nhà thầu được trao hợp đồng.
(2) Thời hạn còn lại của hợp đồng tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
(3) Giá trị hợp đồng còn lại chưa được thanh toán tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
Mẫu số 09A (Webform trên Hệ thống)
PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ (1)
STT | Tên nhà thầu phụ(2) | Phạm vi công việc(3) | Khối lượng công việc(4) | Giá trị % ước tính(5) | Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp E-HSMT có quy định về việc sử dụng nhà thầu phụ thì nhà thầu kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của nhà thầu phụ thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “Phạm vi công việc”. Nếu nhà thầu trúng thầu thì khi huy động nhà thầu phụ thực hiện công việc đã kê khai phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
(3) Nhà thầu ghi cụ thể tên hạng mục công việc dành cho nhà thầu phụ.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị % công việc mà nhà thầu phụ đảm nhận so với giá dự thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận và đính kèm bản scan các tài liệu này trong E-HSDT. Trường hợp chưa xác định được tên nhà thầu phụ thì để trống cột này.
Mẫu số 09B (Webform trên Hệ thống)
BẢNG KÊ KHAI NHÀ THẦU PHỤ ĐẶC BIỆT (1)
Nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2.3 Mục 2 Chương III.
STT | Tên nhà thầu phụ đặc biệt(2) | Phạm vi công việc(3) | Khối lượng công việc(4) | Giá trị % ước tính(5) | Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ đặc biệt(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu phụ đặc biệt.
(3) Chủ đầu tư ghi cụ thể tên hạng mục công việc sẽ được sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị % công việc mà nhà thầu phụ đặc biệt đảm nhận so với giá trị gói thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận và đính kèm bản scan các tài liệu này trong E-HSDT.
Mẫu số 09C (Webform trên Hệ thống)
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY THÀNH VIÊN
ĐẢM NHẬN PHẦN CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU(1)
| Tên công ty con, công ty thành viên(2) | Công việc đảm nhận trong gói thầu(3) | Giá trị % so với giá dự thầu(4) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) huy động công ty con, công ty thành viên thực hiện một phần công việc gói thầu thì phải kê khai cụ thể tại bảng này. Việc đánh giá kinh nghiệm của nhà thầu căn cứ vào giá trị, khối lượng do công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên đảm nhận trong gói thầu. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu không phải là công ty mẹ thì không áp dụng Mẫu này.
(2) Ghi cụ thể tên công ty con, công ty thành viên.
(3) Ghi cụ thể phần công việc đảm nhận của công ty con, công ty thành viên.
(4) Ghi cụ thể giá trị % công việc của công ty con, công ty thành viên đảm nhận so với giá dự thầu.
Mẫu số 10 (Webform trên Hệ thống)
BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Phần này đưa ra yêu cầu chi tiết tiến độ yêu cầu cho gói thầu EPC này với nội dung chi tiết và các mốc thời gian quan trọng liên quan đến nghiệm thu, chuyển tiếp và đồng bộ với các công tác khác của dự án cũng như các mốc thời gian làm cơ sở xác định việc thưởng phạt tiến độ trong hợp đồng.
Nhà thầu đề xuất tiến độ thực hiện phù hợp với yêu cầu của E-HSMT và phù hợp với đề xuất kỹ thuật của nhà thầu.
Bảng 1 - Thời hạn hoàn thành toàn bộ công trình do nhà thầu đề xuất
(tính từ khi hợp đồng có hiệu lực đến khi hoàn thành toàn bộ công trình)
Tên công trình | Thời hạn hoàn thành toàn bộ công trình | Thời hạn hoàn thành toàn bộ công trình do nhà thầu đề xuất |
|
|
|
(1), (2): Trích xuất từ Mẫu số 01E Chương này
(3): Nhà thầu chào, thời hạn hoàn thành toàn bộ công trình do nhà thầu đề xuất không được vượt thời hạn hoàn thành toàn bộ công trình do chủ đầu tư yêu cầu
Bảng 2 - Các mốc thời gian hoàn thành quan trọng
TT | Hạng mục công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Trường hợp chủ đầu tư không đưa ra yêu cầu về các mốc thời gian hoàn thành quan trọng tại Bảng 2 theo Mẫu số 01E thì nhà thầu tự điền vào Bảng này.
Mẫu số 11.1A (Webform trên Hệ thống)
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(Áp dụng loại hợp đồng trọn gói)
(Nhà thầu chào tách chi phí về thuế, phí, lệ phí)
Tổng hợp các hạng mục công việc | Yêu cầu kỹ thuật, Chỉ dẫn kỹ thuật | Đơn vị tính | Giá theo các |
Bảng giá 1: Công việc chung |
|
| (A1) |
1.1 Bảo hành |
|
| A1.1 |
1.2 Bảo hiểm thiết bị… |
|
| A1.2 |
1.3 Bảo trì 12 tháng sau khi hoàn thành |
|
| A1.3 |
1.4 Cung cấp và trang bị nơi làm việc của các chuyên gia… |
|
| A1.4 |
1.5 Duy trì nơi làm việc của chuyên gia |
|
| A1.5 |
… |
|
| A1.n |
Bảng giá 2: Công tác thiết kế |
|
| (A2) |
2.1 Công việc 1 |
|
| A2.1 |
2.2 Công việc 2 |
|
| A2.2 |
…. |
|
| A2.n |
Bảng giá 3: Hàng hóa, vật tư, thiết bị |
|
| (A3) |
3.1 Công việc 1 |
|
| A3.1 |
3.2 Công việc 2 |
|
| A3.2 |
…. |
|
| A3.n |
Bảng giá 4: Công tác xây dựng, lắp đặt |
|
| (A4) |
4.1 Công việc 1 |
|
| A4.1 |
4.2 Công việc 2 |
|
| A4.2 |
… |
|
| A4.n |
Bảng giá 5: Hàng hóa, vật tư, thiết bị dự phòng (nếu có) |
|
| (A5) |
5.1 Công việc 1 |
|
| A5.1 |
5.2 Công việc 2 |
|
| A5.2 |
… |
|
| A5.n |
Tổng giá trị công việc |
|
| (A) |
Giá dự thầu trước thuế |
|
| A |
Thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu thiết bị |
|
| (E) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
| (G) |
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
|
| (H) |
Tổng giá trị thuế I = (E+G +H) (2) |
|
| (I) |
Giá dự thầu sau thuế, phí, lệ phí |
|
| M = A + I |
(1): nhà thầu ghi giá theo các hạng mục.
- Giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu và yêu cầu kỹ thuật nêu trong E-HSMT, không tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trong trường hợp hạng mục công việc mà nhà thầu đề xuất trong bảng tổng hợp giá dự thầu khác so với bảng kê hạng mục công việc nêu trong E-HSMT, trừ trường hợp công việc được đề xuất khác đó ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT (ngoài khối lượng để hoàn thành gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V). Trong trường hợp này, phần công việc ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT sẽ được coi là chào thừa và được hiệu chỉnh theo quy định.
- Trường hợp chủ đầu tư đưa ra Bảng kê hạng mục công việc theo Mẫu số 01A thì các hạng mục công việc tại Mẫu số 01A sẽ trích xuất sang các Bảng tổng hợp giá dự thầu. Nhà thầu có thể bổ sung, thêm, bớt các hạng mục công việc và hạng mục công việc thành phần trong Bảng tổng hợp giá dự thầu.
(2) Trường hợp nhà thầu chào tách chi phí về thuế, phí, lệ phí theo Mẫu này thì khi đánh giá về giá không xem xét và không đưa vào để so sánh, xếp hạng nhà thầu đối với chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có). Trường hợp nhà thầu được xếp hạng thứ nhất thì chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) sẽ được xác định cụ thể trong bước thương thảo hợp đồng (nếu có) hoặc tại bước hoàn thiện hợp đồng. Giá đề nghị trúng thầu, giá hợp đồng phải bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có).
Mẫu số 11.1B (Webform trên Hệ thống)
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(Đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định)
(Nhà thầu chào tách chi phí về thuế, phí, lệ phí)
Tổng hợp các hạng mục công việc | Yêu cầu kỹ thuật, Chỉ dẫn kỹ thuật |
| Giá theo các |
Bảng giá 1: Công việc chung |
|
| (A1) |
1.1 Bảo hành |
|
| A1.1 |
1.2 Bảo hiểm thiết bị… |
|
| A1.2 |
1.3 Bảo trì 12 tháng sau khi hoàn thành |
|
| A1.3 |
1.4 Cung cấp và trang bị nơi làm việc của các chuyên gia… |
|
| A1.4 |
1.5 Duy trì nơi làm việc của chuyên gia |
|
| A1.5 |
… |
|
| A1.n |
Bảng giá 2: Công tác thiết kế |
|
| (A2) |
2.1 Công việc 1 |
|
| A2.1 |
2.2 Công việc 2 |
|
| A2.2 |
…. |
|
| A2.n |
Bảng giá 3: Hàng hóa, vật tư, thiết bị |
|
| (A3) |
3.1 Công việc 1 |
|
| A3.1 |
3.2 Công việc 2 |
|
| A3.2 |
…. |
|
| A3.n |
Bảng giá 4: Công tác xây dựng, lắp đặt |
|
| (A4) |
4.1 Công việc 1 |
|
| A4.1 |
4.2 Công việc 2 |
|
| A4.2 |
… |
|
| A4.n |
Bảng giá 5: Hàng hóa, vật tư, thiết bị dự phòng (nếu có) |
|
| (A5) |
5.1 Công việc 1 |
|
| A5.1 |
5.2 Công việc 2 |
|
| A5.2 |
… |
|
| A5.n |
Tổng giá trị công việc |
|
| (A) |
Thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu thiết bị |
|
| (E) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
| (G) |
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
|
| (H) |
Tổng giá trị thuế (I) = (E+G +H) (2) |
|
| (I) |
Giá dự thầu sau thuế (A + I) |
|
| (J) |
Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh (3) |
|
| B1=b1%xJ |
Chi phí công nhật (4) |
|
| (B) |
Chi phí cho các khoản tạm tính (4) |
|
| (C) |
Giá dự thầu trước thuế (= Tổng giá trị công việc, chi phí công nhật, chi phí dự phòng và các khoản tạm tính | D = A + B1 + B + C | ||
Tổng hợp giá dự thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) | M = D + I |
(1): nhà thầu ghi giá theo các hạng mục.
- Giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu và yêu cầu kỹ thuật nêu trong E-HSMT, không tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trong trường hợp hạng mục công việc mà nhà thầu đề xuất trong bảng tổng hợp giá dự thầu khác so với bảng kê hạng mục công việc nêu trong E-HSMT, trừ trường hợp công việc được đề xuất khác đó ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT (ngoài khối lượng để hoàn thành gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V). Trong trường hợp này, phần công việc ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT sẽ được coi là chào thừa và được hiệu chỉnh theo quy định.
- Trường hợp chủ đầu tư đưa ra Bảng kê hạng mục công việc theo Mẫu số 01B thì các hạng mục công việc tại Mẫu số 01B sẽ trích xuất sang các Bảng tổng hợp giá dự thầu. Nhà thầu có thể bổ sung, thêm, bớt các hạng mục công việc và hạng mục công việc thành phần trong Bảng tổng hợp giá dự thầu.
(2): Trường hợp nhà thầu chào tách chi phí về thuế, phí, lệ phí theo Mẫu này thì khi đánh giá về giá không xem xét và không đưa vào để so sánh, xếp hạng nhà thầu đối với chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có). Trường hợp nhà thầu được xếp hạng thứ nhất thì chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) sẽ được xác định cụ thể trong bước thương thảo hợp đồng (nếu có) hoặc tại bước hoàn thiện hợp đồng. Giá đề nghị trúng thầu, giá hợp đồng phải bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có).
(3): Được trích xuất từ bảng mời thầu theo mẫu số 01B của Chủ đầu tư. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế.
(4): Trường hợp chủ đầu tư đưa ra các khoản tạm tính và công nhật thì phần Chi phí cho các khoản tạm tính và chi phí công nhật sẽ được tách riêng và không được xem xét trong quá trình đánh giá E-HSDT để so sánh, xếp hạng các E-HSDT.
Mẫu số 11.1C (Webform trên Hệ thống)
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(Đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)
(Nhà thầu chào tách chi phí về thuế, phí, lệ phí)
Tổng hợp các hạng mục công việc | Yêu cầu kỹ thuật, Chỉ dẫn kỹ thuật |
| Giá theo các |
Bảng giá 1: Công việc chung |
|
| (A1) |
1.1 Bảo hành |
|
| A1.1 |
1.2 Bảo hiểm thiết bị… |
|
| A1.2 |
1.3 Bảo trì 12 tháng sau khi hoàn thành |
|
| A1.3 |
1.4 Cung cấp và trang bị nơi làm việc của các chuyên gia… |
|
| A1.4 |
1.5 Duy trì nơi làm việc của chuyên gia |
|
| A1.5 |
… |
|
| A1.n |
Bảng giá 2: Công tác thiết kế |
|
| (A2) |
2.1 Công việc 1 |
|
| A2.1 |
2.2 Công việc 2 |
|
| A2.2 |
…. |
|
| A2.n |
Bảng giá 3: Hàng hóa, vật tư, thiết bị |
|
| (A3) |
3.1 Công việc 1 |
|
| A3.1 |
3.2 Công việc 2 |
|
| A3.2 |
…. |
|
| A3.n |
Bảng giá 4: Công tác xây dựng, lắp đặt |
|
| (A4) |
4.1 Công việc 1 |
|
| A4.1 |
4.2 Công việc 2 |
|
| A4.2 |
… |
|
| A4.n |
Bảng giá 5: Hàng hóa, vật tư thiết bị dự phòng (nếu có) |
|
| (A5) |
5.1 Công việc 1 |
|
| A5.1 |
5.2 Công việc 2 |
|
| A5.2 |
… |
|
| A5.n |
Tổng giá trị công việc |
|
| (A) |
Thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu thiết bị |
|
| (E) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
| (G) |
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
|
| (H) |
Tổng giá trị thuế, phí, lệ phí (I) = (E+G +H) (2) |
|
| (I) |
Giá dự thầu sau thuế (A + I) |
|
| (J) |
Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và chi phí dự phòng trượt giá(3) |
|
| B2=b2%xJ |
Chi phí công nhật(4) |
|
| (B) |
Chi phí cho các khoản tạm tính (4) |
|
| (C) |
Giá dự thầu trước thuế (= Tổng giá trị công việc, chi phí công nhật, chi phí dự phòng và các khoản tạm tính | D = A + B2 + B + C | ||
Tổng hợp giá dự thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) | M= D + I |
(1): nhà thầu ghi giá theo các hạng mục.
- Giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu và yêu cầu kỹ thuật nêu trong E-HSMT, không tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trong trường hợp hạng mục công việc mà nhà thầu đề xuất trong bảng tổng hợp giá dự thầu khác so với bảng kê hạng mục công việc nêu trong E-HSMT, trừ trường hợp công việc được đề xuất khác đó ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT (ngoài khối lượng để hoàn thành gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V). Trong trường hợp này, phần công việc ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT sẽ được coi là chào thừa và được hiệu chỉnh theo quy định.
- Trường hợp chủ đầu tư đưa ra Bảng kê hạng mục công việc theo Mẫu số 01C thì các hạng mục công việc tại Mẫu số 01C sẽ trích xuất sang các Bảng tổng hợp giá dự thầu. Nhà thầu có thể bổ sung, thêm, bớt các hạng mục công việc và hạng mục công việc thành phần trong Bảng tổng hợp giá dự thầu.
(2): Trường hợp nhà thầu chào tách chi phí về thuế, phí, lệ phí theo Mẫu này thì khi đánh giá về giá không xem xét và không đưa vào để so sánh, xếp hạng nhà thầu đối với chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có). Trường hợp nhà thầu được xếp hạng thứ nhất thì chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) sẽ được xác định cụ thể trong bước thương thảo hợp đồng (nếu có) hoặc tại bước hoàn thiện hợp đồng. Giá đề nghị trúng thầu, giá hợp đồng phải bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có).
(3): Được trích xuất từ bảng mời thầu theo mẫu số 01C của Chủ đầu tư. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế.
(4): Trường hợp chủ đầu tư đưa ra các khoản tạm tính và công nhật thì phần chi phí cho các khoản tạm tính và chi phí công nhật sẽ được tách riêng và không được xem xét trong quá trình đánh giá E-HSDT để so sánh, xếp hạng các E-HSDT.
Mẫu số 11.1D (Webform trên Hệ thống)
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(Đối với loại hợp đồng hỗn hợp)
(Nhà thầu chào tách chi phí về thuế, phí, lệ phí)
I. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng trọn gói
STT | Mô tả công việc | Đơn vị tính | Giá theo các |
1 | Hạng mục công việc 1 |
|
|
2 | Hạng mục công việc 2 |
|
|
.. |
|
|
|
Tổng cộng: [Hệ thống tự tính] | X1 |
II. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định
STT | Mô tả công việc | Đơn vị tính | Giá theo các |
1 | Hạng mục công việc 1 |
|
|
2 | Hạng mục công việc 2 |
|
|
.. |
|
|
|
Tổng cộng: [Hệ thống tự tính] | A | ||
Thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu thiết bị |
| E | |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
| G | |
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
| H | |
Tổng giá trị thuế, phí, lệ phí (I) = (E+G +H) |
| I | |
Giá dự thầu sau thuế (A + I) |
| J | |
Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh(2) | b1% | B1 = b1% x J | |
Tổng hợp giá dự thầu (chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) | X2=A+B1 |
III. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
STT | Mô tả công việc | Đơn vị tính | Giá theo các |
1 | Hạng mục công việc 1 |
|
|
2 | Hạng mục công việc 2 |
|
|
.. |
|
|
|
Tổng cộng: [Hệ thống tự tính] | A | ||
Thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu thiết bị |
| E | |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
| G | |
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
| H | |
Tổng giá trị thuế, phí, lệ phí (K) = (E+G +H) |
| K | |
Giá dự thầu sau thuế (A + K) |
| J | |
Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và chi phí dự phòng trượt giá (2) | b2% | B2 = b2% x J | |
Tổng hợp giá dự thầu (chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) | X3=A+B2 |
IV. Tổng hợp giá dự thầu
Stt | Các hạng mục | Giá theo các |
I | Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng trọn gói | X1 |
II | Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định | X2 |
III | Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh | X3 |
IV | Chi phí công nhật(3) | B |
V | Chi phí cho các khoản tạm tính (3) | C |
VI | Tổng giá trị thuế, phí, lệ phí cho các hạng mục công việc áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh(4) | X4 = I + K |
| Tổng cộng giá dự thầu chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí | D=X1+X2+X3 +B+C |
| Tổng cộng giá dự thầu đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (Trích xuất ra giá dự thầu) | M=D+X4 |
(1): nhà thầu ghi giá theo các hạng mục.
- Giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu và yêu cầu kỹ thuật nêu trong E-HSMT, không tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trong trường hợp hạng mục công việc mà nhà thầu đề xuất trong bảng tổng hợp giá dự thầu khác so với bảng kê hạng mục công việc nêu trong E-HSMT, trừ trường hợp công việc được đề xuất khác đó ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT (ngoài khối lượng để hoàn thành gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V). Trong trường hợp này, phần công việc ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT sẽ được coi là chào thừa và được hiệu chỉnh theo quy định.
- Trường hợp chủ đầu tư đưa ra Bảng kê hạng mục công việc theo Mẫu số 01D thì các hạng mục công việc tại Mẫu số 01D sẽ trích xuất sang các Bảng tổng hợp giá dự thầu. Nhà thầu có thể bổ sung, thêm, bớt các hạng mục công việc và hạng mục công việc thành phần trong Bảng tổng hợp giá dự thầu.
(2): Được trích xuất từ bảng mời thầu theo Mẫu số 01D của Chủ đầu tư. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế.
(3): Trường hợp chủ đầu tư đưa ra các khoản tạm tính và công nhật thì phần chi phí cho các khoản tạm tính và chi phí công nhật sẽ được tách riêng và không được xem xét trong quá trình đánh giá E-HSDT để so sánh, xếp hạng các E-HSDT.
(4): Trường hợp nhà thầu chào tách chi phí về thuế, phí, lệ phí theo Mẫu này thì khi đánh giá về giá không xem xét và không đưa vào để so sánh, xếp hạng nhà thầu đối với chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có). Trường hợp nhà thầu được xếp hạng thứ nhất thì chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) sẽ được xác định cụ thể trong bước thương thảo hợp đồng (nếu có) hoặc tại bước hoàn thiện hợp đồng. Giá đề nghị trúng thầu, giá hợp đồng phải bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có).
Mẫu số 11.2A (Webform trên Hệ thống)
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(Đối với loại hợp đồng trọn gói)
(Nhà thầu chào giá đã bao gồm chi phí về thuế, phí, lệ phí)
Tổng hợp các hạng mục công việc | Yêu cầu kỹ thuật, Chỉ dẫn kỹ thuật | Đơn vị tính | Giá theo các |
Bảng giá 1: Công việc chung |
|
| (A1) |
1.1 Bảo hành |
|
| A1.1 |
1.2 Bảo hiểm thiết bị… |
|
| A1.2 |
1.3 Bảo trì 12 tháng sau khi hoàn thành |
|
| A1.3 |
1.4 Cung cấp và trang bị nơi làm việc của các chuyên gia… |
|
| A1.4 |
1.5 Duy trì nơi làm việc của chuyên gia |
|
| A1.5 |
… |
|
| A1.n |
Bảng giá 2: Công tác thiết kế |
|
| (A2) |
2.1 Công việc 1 |
|
| A2.1 |
2.2 Công việc 2 |
|
| A2.2 |
…. |
|
| A2.n |
Bảng giá 3: Hàng hóa, vật tư, thiết bị |
|
| (A3) |
3.1 Công việc 1 |
|
| A3.1 |
3.2 Công việc 2 |
|
| A3.2 |
…. |
|
| A3.n |
Bảng giá 4: Công tác xây dựng, lắp đặt |
|
| (A4) |
4.1 Công việc 1 |
|
| A4.1 |
4.2 Công việc 2 |
|
| A4.2 |
… |
|
| A4.n |
Bảng giá 5: Hàng hóa, vật tư thiết bị dự phòng (nếu có) |
|
| (A5) |
5.1 Công việc 1 |
|
| A5.1 |
5.2 Công việc 2 |
|
| A5.2 |
… |
|
| A5.n |
Tổng giá trị công việc |
|
| (A) |
Tổng giá dự thầu đã bao gồm thuế, phí, lệ phí |
|
| A |
Ghi chú:
(1): nhà thầu ghi giá theo các hạng mục.
- Giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu và yêu cầu kỹ thuật nêu trong E-HSMT, không tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trong trường hợp hạng mục công việc mà nhà thầu đề xuất trong bảng tổng hợp giá dự thầu khác so với bảng kê hạng mục công việc nêu trong E-HSMT, trừ trường hợp công việc được đề xuất khác đó ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT (ngoài khối lượng để hoàn thành gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V). Trong trường hợp này, phần công việc ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT sẽ được coi là chào thừa và được hiệu chỉnh theo quy định.
- Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
- Trường hợp chủ đầu tư đưa ra Bảng kê hạng mục công việc theo Mẫu số 01A thì các hạng mục công việc tại Mẫu số 01A sẽ trích xuất sang các Bảng tổng hợp giá dự thầu. Nhà thầu có thể bổ sung, thêm, bớt các hạng mục công việc và hạng mục công việc thành phần trong Bảng tổng hợp giá dự thầu.
Mẫu số 11.2B (Webform trên Hệ thống)
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(Đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định)
(Nhà thầu chào giá đã bao gồm chi phí về thuế, phí, lệ phí)
Tổng hợp các hạng mục công việc | Yêu cầu kỹ thuật, Chỉ dẫn kỹ thuật |
| Giá theo các |
|
Bảng giá 1: Công việc chung |
|
| (A1) |
|
1.1 Bảo hành |
|
| A1.1 |
|
1.2 Bảo hiểm thiết bị… |
|
| A1.2 |
|
1.3 Bảo trì 12 tháng sau khi hoàn thành |
|
| A1.3 |
|
1.4 Cung cấp và trang bị nơi làm việc của các chuyên gia… |
|
| A1.4 |
|
1.5 Duy trì nơi làm việc của chuyên gia |
|
| A1.5 |
|
… |
|
| A1.n |
|
Bảng giá 2: Công tác thiết kế |
|
| (A2) |
|
2.1 Công việc 1 |
|
| A2.1 |
|
2.2 Công việc 2 |
|
| A2.2 |
|
…. |
|
| A2.n |
|
Bảng giá 3: Hàng hóa, vật tư, thiết bị |
|
| (A3) |
|
3.1 Công việc 1 |
|
| A3.1 |
|
3.2 Công việc 2 |
|
| A3.2 |
|
…. |
|
| A3.n |
|
Bảng giá 4: Công tác xây dựng, lắp đặt |
|
| (A4) |
|
4.1 Công việc 1 |
|
| A4.1 |
|
4.2 Công việc 2 |
|
| A4.2 |
|
… |
|
| A4.n |
|
Bảng giá 5: Hàng hóa, vật tư, thiết bị dự phòng (nếu có) |
|
| (A5) |
|
5.1 Công việc 1 |
|
| A5.1 |
|
5.2 Công việc 2 |
|
| A5.2 |
|
… |
|
| A5.n |
|
Tổng giá trị công việc |
|
| (A) |
|
Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh(2) |
|
| B1=b1%xA |
|
Chi phí công nhật(3) |
|
| (B) |
|
Chi phí cho các khoản tạm tính khác(3) |
|
| (C) |
|
Tổng hợp giá dự thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) | M = A + B1 + B + C |
Ghi chú:
(1): nhà thầu ghi giá theo các hạng mục.
- Giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu và yêu cầu kỹ thuật nêu trong E-HSMT, không tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trong trường hợp hạng mục công việc mà nhà thầu đề xuất trong bảng tổng hợp giá dự thầu khác so với bảng kê hạng mục công việc nêu trong E-HSMT, trừ trường hợp công việc được đề xuất khác đó ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT (ngoài khối lượng để hoàn thành gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V). Trong trường hợp này, phần công việc ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT sẽ được coi là chào thừa và được hiệu chỉnh theo quy định.
- Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
- Trường hợp chủ đầu tư đưa ra Bảng kê hạng mục công việc theo Mẫu số 01B thì các hạng mục công việc tại Mẫu số 01B sẽ trích xuất sang các Bảng tổng hợp giá dự thầu. Nhà thầu có thể bổ sung, thêm, bớt các hạng mục công việc và hạng mục công việc thành phần trong Bảng tổng hợp giá dự thầu.
(2): Được trích xuất từ bảng mời thầu tại mẫu số 01B của Chủ đầu tư. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế.
(3) Trường hợp chủ đầu tư đưa ra các khoản tạm tính và công nhật thì phần chi phí cho các khoản tạm tính và chi phí công nhật sẽ được tách riêng và không được xem xét trong quá trình đánh giá E-HSDT để so sánh, xếp hạng các E-HSDT.
Mẫu số 11.2C (Webform trên Hệ thống)
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(Đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)
(Nhà thầu chào giá đã bao gồm chi phí về thuế, phí, lệ phí)
Tổng hợp các hạng mục công việc | Yêu cầu kỹ thuật, Chỉ dẫn kỹ thuật |
| Giá theo các |
Bảng giá 1: Công việc chung |
|
| (A1) |
1.1 Bảo hành |
|
| A1.1 |
1.2 Bảo hiểm thiết bị… |
|
| A1.2 |
1.3 Bảo trì 12 tháng sau khi hoàn thành |
|
| A1.3 |
1.4 Cung cấp và trang bị nơi làm việc của các chuyên gia… |
|
| A1.4 |
1.5 Duy trì nơi làm việc của chuyên gia |
|
| A1.5 |
… |
|
| A1.n |
Bảng giá 2: Công tác thiết kế |
|
| (A2) |
2.1 Công việc 1 |
|
| A2.1 |
2.2 Công việc 2 |
|
| A2.2 |
…. |
|
| A2.n |
Bảng giá 3: Hàng hóa, vật tư, thiết bị |
|
| (A3) |
3.1 Công việc 1 |
|
| A3.1 |
3.2 Công việc 2 |
|
| A3.2 |
…. |
|
| A3.n |
Bảng giá 4: Công tác xây dựng, lắp đặt |
|
| (A4) |
4.1 Công việc 1 |
|
| A4.1 |
4.2 Công việc 2 |
|
| A4.2 |
… |
|
| A4.n |
Bảng giá 5: Hàng hóa, vật tư, thiết bị dự phòng (nếu có) |
|
| (A5) |
5.1 Công việc 1 |
|
| A5.1 |
5.2 Công việc 2 |
|
| A5.2 |
… |
|
| A5.n |
Tổng giá trị công việc |
|
| (A) |
Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và chi phí dự phòng trượt giá(2) |
|
| B2=b2%xA |
Chi phí công nhật(3) |
|
| (B) |
Chi phí cho các khoản tạm tính khác(3) |
|
| (C) |
Tổng hợp giá dự thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) | M = A + B2 + B + C |
Ghi chú:
(1): nhà thầu ghi giá theo các hạng mục.
- Giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu và yêu cầu kỹ thuật nêu trong E-HSMT, không tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trong trường hợp hạng mục công việc mà nhà thầu đề xuất trong bảng tổng hợp giá dự thầu khác so với bảng kê hạng mục công việc nêu trong E-HSMT, trừ trường hợp công việc được đề xuất khác đó ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT (ngoài khối lượng để hoàn thành gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V). Trong trường hợp này, phần công việc ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT sẽ được coi là chào thừa và được hiệu chỉnh theo quy định.
- Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
- Trường hợp chủ đầu tư đưa ra Bảng kê hạng mục công việc theo Mẫu số 01C thì các hạng mục công việc tại Mẫu số 01C sẽ trích xuất sang các Bảng tổng hợp giá dự thầu. Nhà thầu có thể bổ sung, thêm, bớt các hạng mục công việc và hạng mục công việc thành phần trong Bảng tổng hợp giá dự thầu.
(2): Được trích xuất từ bảng mời thầu tại mẫu số 01C của Chủ đầu tư. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế.
(3) Trường hợp chủ đầu tư đưa ra các khoản tạm tính và công nhật thì phần chi phí cho các khoản tạm tính và chi phí công nhật sẽ được tách riêng và không được xem xét trong quá trình đánh giá E-HSDT để so sánh, xếp hạng các E-HSDT.
Mẫu số 11.2D (Webform trên Hệ thống)
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(Đối với loại hợp đồng hỗn hợp)
(Nhà thầu chào giá đã bao gồm chi phí về thuế, phí, lệ phí)
I. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng trọn gói
STT | Mô tả công việc | Đơn vị tính | Giá theo các |
1 | Hạng mục công việc 1 |
|
|
2 | Hạng mục công việc 2 |
|
|
.. |
|
|
|
Tổng cộng: [Hệ thống tự tính] | X1 |
II. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định
STT | Mô tả công việc | Đơn vị tính | Giá theo các |
1 | Hạng mục công việc 1 |
|
|
2 | Hạng mục công việc 2 |
|
|
.. |
|
|
|
Tổng cộng: [Hệ thống tự tính] | A | ||
Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh (2) | b1% | B1 = b1% x A | |
Tổng hợp giá dự thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) | X2=A+B1 |
III. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
STT | Mô tả công việc | Đơn vị tính | Giá theo các |
1 | Hạng mục công việc 1 |
|
|
2 | Hạng mục công việc 2 |
|
|
.. |
|
|
|
Tổng cộng: [Hệ thống tự tính] | A | ||
Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và chi phí dự phòng trượt giá (2) | b2% | B2 = b2% x A | |
|
|
| |
Tổng hợp giá dự thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) | X3=A+B2 |
IV. Tổng hợp giá dự thầu
Stt | Các hạng mục | Giá theo các |
I | Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng trọn gói | X1 |
II | Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định | X2 |
III | Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh | X3 |
IV | Chi phí công nhật (3) | B |
V | Chi phí cho các khoản tạm tính (3) | C |
| Tổng cộng (Trích xuất ra giá dự thầu) | M=X1+X2+X3 +B+C |
Ghi chú:
(1): nhà thầu ghi giá theo các hạng mục.
- Giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu và yêu cầu kỹ thuật nêu trong E-HSMT, không tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trong trường hợp hạng mục công việc mà nhà thầu đề xuất trong bảng tổng hợp giá dự thầu khác so với bảng kê hạng mục công việc nêu trong E-HSMT, trừ trường hợp công việc được đề xuất khác đó ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT (ngoài khối lượng để hoàn thành gói thầu trên cơ sở tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tại Chương V). Trong trường hợp này, phần công việc ngoài phạm vi yêu cầu trong E-HSMT sẽ được coi là chào thừa và được hiệu chỉnh theo quy định.
- Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
- Trường hợp chủ đầu tư đưa ra Bảng kê hạng mục công việc theo Mẫu số 01D thì các hạng mục công việc tại Mẫu số 01D sẽ trích xuất sang các Bảng tổng hợp giá dự thầu. Nhà thầu có thể bổ sung, thêm, bớt các hạng mục công việc và hạng mục công việc thành phần trong Bảng tổng hợp giá dự thầu.
(2): Được trích xuất từ bảng mời thầu tại mẫu số 01D của Chủ đầu tư. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế.
(3) Trường hợp chủ đầu tư đưa ra các khoản tạm tính và công nhật thì phần chi phí cho các khoản tạm tính và chi phí công nhật sẽ được tách riêng và không được xem xét trong quá trình đánh giá E-HSDT để so sánh, xếp hạng các E-HSDT.
1. Nội dung và bố cục:
Bảng giá dự thầu gồm các phần chính như sau:
a) Giá cho phần công việc chung, các công việc chính
b) Giá cho các công việc thành phần
c) Bảng giá kế hoạch thuê công nhật (chi phí dự phòng trong trường hợp có phát sinh công việc tính theo đơn giá ngày công bao gồm nhân công, vật liệu, thiết bị của nhà thầu)
d) Bảng chi phí dự phòng (nếu có)
đ) Giá dự thầu trước thuế (trong trường hợp nhà thầu chào tách thuế)
e) Thuế, phí, lệ phí (trong trường hợp nhà thầu chào tách thuế)
g) Giá dự thầu sau thuế.
2. Giá cho phần công việc chính
Giá cho phần công việc chính cần kèm theo giới thiệu chỉ rõ các thành phần cấu thành của bảng giá, nêu phương pháp tính toán khối lượng đã được sử dụng trong việc lập bảng giá này và sẽ được áp dụng để tính toán khối lượng phục vụ cho việc đo lường, nghiệm thu, thanh toán đối với công việc trong bảng giá này.
3. Giá cho các công việc thành phần
Các công việc thành phần trong bảng giá dự thầu nên được nhóm thành từng phần theo bản chất, địa điểm, thời gian hoặc các đặc điểm khác làm cho chi phí thực hiện có sự khác biệt. Việc hình thành và bố cục thành phần bảng giá thường được thực hiện trên cơ sở từng hạng mục riêng biệt của công trình và phải liên kết chặt chẽ với bố cục trong thuyết minh chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu thiết kế công trình.
Các phần công việc chung cần phải thực hiện để hỗ trợ cho các phần của công việc khác trong bảng giá này có thể nhóm lại thành một hoặc một số mục riêng trong bảng giá này. Khi việc điều chỉnh giá theo các phần công việc được áp dụng, các yếu tố điều chỉnh giá thường liên quan đến các phần tương ứng trong bảng giá.
4. Khối lượng mời thầu và phương pháp tính
- Không nên lấy toàn bộ danh mục công việc trong thiết kế cơ sở, thiết kế FEED để cấu trúc thành khối lượng mời thầu mà nên rút gọn, đưa danh mục theo tiêu chí cần kiểm soát, giám sát nghiệm thu. Đối với các khối lượng liên quan tới biện pháp thi công mà nhà thầu có thể chủ động cải tiến nhằm tăng năng suất, hiệu quả thì không nên đưa chi tiết.
- Danh mục và khối lượng công việc phải phù hợp với nguyên tắc quản lý thanh toán sau này.
Ví dụ về lập Bảng khối lượng mời thầu và mẫu yêu cầu chào giá được giới thiệu trong Ví dụ 4 Phụ lục 2 - Ví dụ, hướng dẫn soạn thảo một số nội dung E-HSMT.
5. Đơn vị đo lường
Có thể quy định chung các đơn vị đo lường và cách viết tắt để sử dụng. Ví dụ:
Đơn vị | Viết tắt | Đơn vị | Viết tắt |
Mét khối | m3 | tấn | T |
6. Bảng kế hoạch thuê công nhật
Bảng kế hoạch ngày công cần được lập nếu dự kiến có thể xảy ra các công việc không lường trước được ngoài các thành phần của Bảng giá để Chủ đầu tư có thể kiểm tra được tính thực tiễn của các đơn giá chào của nhà thầu. Bảng kế hoạch ngày công thường bao gồm:
- Danh sách phân loại lao động, vật liệu, thiết bị của nhà thầu mà đơn giá cho mỗi loại đó sẽ được nhà thầu điền cùng với các điều kiện để có thể được thanh toán cho công việc được thực hiện theo ngày; và
- Tỷ lệ phần trăm cần được nhà thầu điền cho mỗi loại ngày công bao gồm nhân công, vật liệu, và lợi nhuận của nhà thầu, các chi phí quản lý, giám sát và các chi phí khác.
7. Giá trị dự phòng và tổng giá trị dự phòng tạm tính
- Đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng trọn gói, nhà thầu phải tính toán giá dự thầu bao gồm chi phí cho các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có), chi phí dự phòng và phân bổ vào trong giá dự thầu.
- Đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá, giá trị dự phòng, tạm tính là phần giá trị được đưa vào hợp đồng nhằm mục đích dự trù trước khoản tiền trong hợp đồng để thanh toán cho các nội dung điều chỉnh đã được quy định trong hợp đồng, tránh việc thanh toán hợp đồng cho các phần điều chỉnh làm vượt giá hợp đồng hoặc tránh phải phê duyệt bổ sung các chi phí khác có thể phát sinh sau này làm chậm trễ các thủ tục thực hiện.
Nên xây dựng khối lượng dự phòng cho từng thành phần hoặc loại hình công việc có khả năng bị vượt khối lượng bằng cách điền thêm mục dự phòng vào trong Bảng tổng hợp giá dự thầu. Đối với các phần khác ngoài các công việc nêu ở trên, giá trị dự phòng khối lượng nên được lập trong phần Chi phí dự phòng trong phần Tổng giá trị công việc và chi phí dự phòng. Tương tự, dự phòng trượt giá cũng cần được lập trong Chi phí dự phòng trong phần Tổng giá trị công việc và chi phí dự phòng.
Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế.
8. Bảng tổng hợp giá dự thầu và lưu ý liên quan đến các loại thuế
- Bảng tổng hợp giá dự thầu bao gồm cả chi phí dự phòng cho ngày công, dự phòng khối lượng, dự phòng về trượt giá, các loại thuế.
- Các loại thuế: Cần lưu ý giá dự thầu và giá ký hợp đồng phải bao gồm các loại thuế có liên quan.
+ Những khoản thuế, phí dự kiến sẽ có thể biến động theo pháp luật trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc ngay tại thời điểm trước khi ký kết hợp đồng hai bên không thể có nguyên tắc rõ để xác định giá trị thì nên tách thành các mục riêng và quy định nguyên tắc quản lý, chi trả trong hợp đồng. Ví dụ như thuế nhập khẩu hàng hoá chính (thiết bị), thuế VAT,… Trường hợp nhà thầu chào tách thuế, phí, lệ phí theo các Mẫu số 11.1 thì các khoản thuế này không đưa vào so sánh, xếp hạng, đánh giá nhưng phải gồm trong giá ký hợp đồng để đảm bảo nguồn tiền thanh toán.
Mẫu số 12A (Webform trên Hệ thống)
BẢNG KÊ CÔNG NHẬT
1. Quy định chung
a) Bảng kê Công nhật thông thường được áp dụng đối với các gói thầu có khả năng phát sinh công việc ngoài các công việc nêu trong Bảng tổng hợp giá dự thầu hoặc không thể đưa vào nội dung mô tả, khối lượng, số lượng ước tính trong Bảng tổng hợp giá dự thầu.
Trường hợp cần đưa Bảng kê Công nhật vào E-HSMT thì phải ghi rõ khối lượng, số lượng danh nghĩa đối với các hạng mục có khả năng phải sử dụng công nhật để nhà thầu làm cơ sở chào giá. Giá dự thầu cho phần công nhật được kết chuyển vào phần Chi phí cho các khoản tạm tính trong Bảng tổng hợp giá dự thầu. Phần Chi phí cho các khoản tạm tính, trong đó bao gồm Chi phí công nhật sẽ được tách riêng và không được xem xét trong quá trình đánh giá E-HSDT để so sánh các E-HSDT.
b) Giá trúng thầu và giá hợp đồng sẽ bao gồm Chi phí cho các khoản tạm tính do nhà thầu chào trong E-HSDT. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh công nhật hoặc các công việc tạm tính khác thì Chủ đầu tư sẽ dùng khoản kinh phí cho các khoản tạm tính để thanh toán cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng.
c) Các công việc sẽ không được thực hiện trên cơ sở công nhật trừ trường hợp có yêu cầu bằng văn bản của Chủ đầu tư. Nhà thầu phải điền đơn giá, thành tiền cho các hạng mục công nhật trong các Bảng nhân công, vật liệu, thiết bị. Đơn giá do nhà thầu chào sẽ được áp dụng đối với bất kỳ khối lượng công nhật nào được Chủ đầu tư yêu cầu thực hiện. Trừ khi hợp đồng có quy định khác, các khoản thanh toán cho công nhật sẽ phụ thuộc vào quy định về điều chỉnh giá trong Điều kiện hợp đồng.
2. Nhân công tính theo Công nhật
a) Khi tính toán các khoản thanh toán cho nhà thầu theo công nhật, số giờ cho nhân công sẽ được tính từ thời điểm nhân công đến hiện trường để thực hiện hạng mục công nhật đến thời điểm nhân công quay trở về nơi xuất phát ban đầu, nhưng không bao gồm thời gian nghỉ ăn trưa và những khoảng thời gian nghỉ khác. Chỉ có thời gian của các nhân công trực tiếp làm công việc theo yêu cầu của Chủ đầu tư và công việc mà nhân công có khả năng thực hiện mới được tính chi phí. Thời gian đội trưởng tham gia xây lắp cùng tập thể lao động cũng sẽ được tính nhưng không tính thời gian của đốc công hoặc nhân sự giám sát khác.
b) Nhà thầu được thanh toán đối với tổng số thời gian mà nhân công được thuê theo công nhật. Giá trị thanh toán được tính theo đơn giá mà nhà thầu chào trong Bảng đơn giá công nhật: 1. Nhân công. Đơn giá được coi là đã bao gồm (nhưng không giới hạn) tất cả các chi phí phải thanh toán cho nhà thầu như:
- Số tiền lương trả cho người lao động;
- Chi phí đi lại, làm thêm giờ, sinh hoạt phí;
- Các chi phí về phúc lợi xã hội liên quan;
- Lợi nhuận của nhà thầu, chi phí quản lý, giám sát, bảo hiểm;
- Chi phí điện, nước, an ninh, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, hành chính, văn thư và các chi phí liên quan khác.
3. Vật liệu tính theo Công nhật
Nhà thầu sẽ được thanh toán đối với vật liệu được sử dụng để thực hiện công việc theo công nhật với đơn giá mà nhà thầu chào trong Bảng đơn giá công nhật: 2. Vật liệu. Đơn giá phải được chào bằng VND và được coi là đã bao gồm chi phí quản lý, lợi nhuận như sau:
a) Đơn giá vật liệu sẽ được tính trên cơ sở giá ghi trên hóa đơn cộng với các chi phí để giao vật liệu đến kho tại Công trường bao gồm chi phí vận chuyển, bảo hiểm, chi phí bốc dỡ, thiệt hại, tổn thất…;
b) Chi phí vận chuyển vật liệu để sử dụng vào công việc được yêu cầu thực hiện theo công nhật từ kho chứa tại Công trường đến địa điểm mà vật liệu được sử dụng sẽ được thanh toán theo các điều khoản về Nhân công và Thiết bị thi công trong Bảng này.
4. Thiết bị của nhà thầu tính theo Công nhật
a) Nhà thầu được thanh toán đối với Thiết bị của nhà thầu đã có tại Công trường và được sử dụng vào công việc theo công nhật theo đơn giá mà nhà thầu chào trong Bảng đơn giá công nhật: 3. Thiết bị của nhà thầu. Đơn giá phải được chào bằng VND và được coi là đã bao gồm (nhưng không giới hạn) các khoản chi phí sau:
-
Chi phí khấu hao thiết bị;
-
Chi phí lãi suất, tiền bồi thường, tiền bảo hiểm, sửa chữa, bảo trì, vật tư, nhiên liệu, dầu nhờn và vật tư tiêu hao khác;
-
Lợi nhuận và chi phí quản lý liên quan đến việc sử dụng các thiết bị.
Chi phí cho nhân viên vận hành thiết bị và trợ lý sẽ được thanh toán riêng như mô tả tại phần Nhân công tính theo Công nhật.
b) Chỉ có số giờ vận hành thực sự của thiết bị để thực hiện các công việc theo công nhật mới đủ điều kiện để thanh toán; trừ trường hợp chủ đầu tư chấp nhận thanh toán đối với thời gian di chuyển thiết bị từ Công trường nơi thiết bị được đặt đến vị trí thi công các công việc theo công nhật và thời gian di chuyển thiết bị về vị trí ban đầu.
Bảng đơn giá công nhật: 1. Nhân công
Công việc số | Mô tả(1) | Đơn vị(2) | Số lượng danh nghĩa(3) | Đơn giá(4) | Thành tiền(5) |
1 | Trưởng nhóm | giờ | 50 |
|
|
2 | Công nhân phổ thông | giờ | 500 |
|
|
3 | Thợ nề | giờ | 200 |
|
|
4 | Thợ hồ | giờ | 200 |
|
|
5 | Thợ mộc | giờ | 100 |
|
|
6 | Thợ sắt | giờ | 100 |
|
|
7 | Lái xe đến 10 tấn | giờ | 100 |
|
|
… | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng giá cho Công nhật: Nhân công | (B1) |
Ghi chú:
(1), (2), (3) Chủ đầu tư căn cứ khả năng phát sinh công việc ngoài các công việc nêu trong Bảng tổng hợp giá dự thầu hoặc không thể đưa vào nội dung mô tả, khối lượng, số lượng ước tính trong Bảng tổng hợp giá dự thầu để dự tính và ghi cụ thể tên công việc, đơn vị tính và số lượng danh nghĩa cho các công việc có thể sử dụng công nhật để nhà thầu làm cơ sở chào thầu.
(4), (5) Nhà thầu ghi đơn giá, thành tiền cho từng nội dung tương ứng trong cột “Mô tả”.
Bảng đơn giá công nhật: 2. Vật liệu
Công việc số | Mô tả(1) | Đơn vị(2) | Số lượng danh nghĩa(3) | Đơn giá(4) | Thành tiền(5) |
1 | Xi măng Portland | tấn | 0,5 |
|
|
2 | Thanh gia cố thép dẻo có đường kính 16mmØ đến M-31 hoặc tương đương | kg | 100 |
|
|
3 | Đường ống gang dẻo (800mm Ø) | m | 12 |
|
|
… | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng giá cho Công nhật: Vật liệu | (B2) |
Ghi chú:
(1), (2), (3) Chủ đầu tư căn cứ khả năng phát sinh công việc ngoài các công việc nêu trong Bảng tổng hợp giá dự thầu hoặc không thể đưa vào nội dung mô tả, khối lượng, số lượng ước tính trong Bảng tổng hợp giá dự thầu để dự tính và ghi cụ thể tên công việc, đơn vị tính và số lượng danh nghĩa cho các công việc có thể sử dụng công nhật để nhà thầu làm cơ sở chào thầu.
(4), (5) Nhà thầu ghi đơn giá, thành tiền cho từng nội dung tương ứng trong cột “Mô tả”.
Bảng đơn giá công nhật 3. Thiết bị của Nhà thầu
Công việc số | Mô tả(1) | Đơn vị(2) | Số lượng danh nghĩa(3) | Đơn giá(4) | Thành tiền(5) |
1 | Máy cẩu bánh xích, 10 -15 tấn | giờ | 10 |
|
|
2 | Ô tô cần trục, 25-50 tấn | giờ | 15 |
|
|
3 | Máy đào thủy lực, 170Hp | giờ | 10 |
|
|
4 | Máy san ủi, 3m, 100Hp | giờ | 20 |
|
|
5 | Xe téc chở nước, 5000 lít | giờ | 30 |
|
|
6 | Máy nén khí, 6000 lít/phút | giờ | 40 |
|
|
… | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá cho Công nhật: Thiết bị của Nhà thầu |
| (B3) |
Ghi chú:
(1), (2), (3) Chủ đầu tư căn cứ khả năng phát sinh công việc ngoài các công việc nêu trong Bảng tổng hợp giá dự thầu hoặc không thể đưa vào nội dung mô tả, khối lượng, số lượng ước tính trong Bảng tổng hợp giá dự thầu để dự tính và ghi cụ thể tên công việc, đơn vị tính và số lượng danh nghĩa cho các công việc có thể sử dụng công nhật để nhà thầu làm cơ sở chào thầu.
(4), (5) Nhà thầu ghi đơn giá, thành tiền cho từng nội dung tương ứng trong cột “Mô tả”.
Bảng Công nhật tổng hợp
| Thành tiền |
1. Tổng giá cho Công nhật: Nhân công | (B1) |
2. Tổng giá cho Công nhật: Vật liệu | (B2) |
3. Tổng giá cho Công nhật: Thiết bị của nhà thầu. | (B3) |
Tổng giá cho Công nhật | B |
Mẫu số 12B (Webform trên Hệ thống)
BẢNG KÊ CÁC KHOẢN TẠM TÍNH
Phần chi phí cho các khoản tạm tính sẽ được tách riêng và không được xem xét trong quá trình đánh giá E-HSDT để so sánh các E-HSDT. Giá trúng thầu và giá hợp đồng sẽ bao gồm chi phí cho các khoản tạm tính do nhà thầu chào trong E-HSDT. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh các công việc theo mô tả thì chủ đầu tư sẽ dùng khoản kinh phí cho các khoản tạm tính để thanh toán cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng.
Bảng số | Công việc số | Mô tả(1) | Thành tiền |
04 | 15 | Cung cấp và lắp đặt thiết bị tại trạm bơm |
|
06 | 19 | Cung cấp hệ thống thông khí trong đường ống ngầm |
|
… |
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng các khoản tạm tính | C |
Ghi chú:
(1) Do Chủ đầu tư điền nội dung công việc để nhà thầu làm căn cứ chào trong E-HSDT theo đúng nội dung công việc nêu trong E-HSMT.
(2) Nhà thầu ghi thành tiền cho từng nội dung tương ứng trong cột “Mô tả”.
Mẫu số 12C (Webform trên Hệ thống)
BẢNG KÊ SỐ LIỆU ĐIỀU CHỈNH
(áp dụng cho hợp đồng theo đơn điều chỉnh)
Do Chủ đầu tư ghi |
Do Nhà thầu ghi |
Mã | Mô tả Chỉ số | Nguồn Chỉ số | Giá trị cơ sở | Số tiền | Hệ số điểm |
| Không điều chỉnh | — | — | — | a: 0.10 ~ 0.20 |
|
|
| Tổng cộng |
| 1.00 |
Mẫu số 13A (webform trên Hệ thống)
BẢNG KÊ KHAI HÀNG HÓA ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI(1)
Nhà thầu chỉ được hưởng ưu đãi đối với các nội dung mà nhà thầu kê khai theo bảng dưới đây. Trường hợp nhà thầu không tích chọn thì không được hưởng ưu đãi về nội dung này.
STT | Tên hàng hóa | Xuất xứ | Hàng hóa có chi phí sản xuất trong nước từ 30% trở lên | Hàng hóa của cơ sở sản xuất có từ 50% lao động là người khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu hợp đồng vẫn còn hiệu lực | Hàng hóa là sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP mà sản phẩm lần đầu được sản xuất và đủ điều kiện để đưa ra thị trường trong 6 năm gần đây | Kê khai chi phí trong nước | ||
Tỷ lệ chi phí sản xuất trong nước dưới 50% | Tỷ lệ chi phí sản xuất trong nước trên 50% | Theo Mẫu 13B | Theo Mẫu 13C | |||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Hàng hoá thứ 1 |
| □ | □ | □ | □ | □ | □ |
2 | Hàng hoá thứ 2 |
| □ | □ | □ | □ | □ | □ |
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
n | Hàng hoá thứ n |
| □ | □ | □ | □ | □ | □ |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1), (2): Hệ thống tự động trích xuất từ Mẫu số 14 (Hệ thống cho phép nhà thầu được chỉnh sửa).
(3), (4), (5), (6): Nhà thầu đánh dấu vào ô tương ứng với từng loại hàng hóa. (Trường hợp nhà thầu tích chọn vào cột (3), (4) thì Hệ thống sẽ cho phép nhà thầu chọn cột (5), (6), (7), (8)).
(7), (8): Đối với hàng hóa có chi phí sản xuất trong nước từ 30% trở lên nhà thầu chọn cách kê khai chi phí sản xuất trong nước theo Mẫu 13B (trường hợp kê khai chi phí nhập ngoại) hoặc 13C (trường hợp kê khai chi phí sản xuất tại Việt Nam).
Mẫu số 13B (webform trên Hệ thống)
BẢNG KÊ KHAI CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI
(trường hợp kê khai chi phí nhập ngoại)
| ||||||
STT | Tên hàng hóa | Giá chào của hàng hóa trong E-HSDT | Giá trị thuế các loại | Kê khai các chi phí nhập ngoại | Chi phí sản xuất trong nước | Tỷ lệ % chi phí |
(I) | (II) | (III) | G* = (I) – (II) – (III) | D(%)=G*/G | ||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Hàng hoá thứ 1 |
|
|
|
|
|
2 | Hàng hoá thứ 2 |
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
n | Hàng hoá thứ n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: |
Mẫu số 13C (webform trên Hệ thống)
BẢNG KÊ KHAI CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI(1)
(trường hợp kê khai chi phí sản xuất tại Việt Nam)
STT | Tên hàng hóa |
| | Chi phí sản xuất trong nước | Tỷ lệ % chi phí |
| ||||
Nhà thầu là nhà thương mại | Nhà thầu là nhà sản xuất |
| ||||||||
Giá chào của hàng hóa (I) | Giá trị thuế các loại(2) | Giá xuất xưởng (giá EXW) của hàng hóa) (G) | G* | D(%)=G*/G | D(%)=G*/G |
| ||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
| ||
1 | Hàng hoá thứ 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Hàng hoá thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||
… | … |
|
|
|
|
|
|
| ||
n | Hàng hoá thứ n |
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Hệ thống tự động trích xuất các hàng hóa mà nhà thầu đã tích chọn vào cột (8) của Mẫu số 13A
Trường hợp nhà thầu là nhà thương mại, Hệ thống trích xuất giá chào của hàng hóa, nhà thầu kê khai chi phí sản xuất trong nước và giá trị thuế các loại (Hệ thống cho phép Nhà thầu được chỉnh sửa).
Trường hợp nhà thầu là nhà sản xuất, Hệ thống trích xuất giá xuất xưởng, nhà thầu kê khai chi phí sản xuất trong nước.
Mẫu số 14 (webform trên Hệ thống)
ĐỀ XUẤT VỀ HÀNG HÓA CỦA NHÀ THẦU
| Danh mục hàng hóa | Ký mã hiệu | Nhãn hiệu | Năm sản xuất | Xuất xứ (quốc gia, vùng lãnh thổ) | Hãng sản xuất | Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản | Đơn vị tính | Khối lượng | Mã HS | Đơn giá | Thành tiền |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) = 10 x 12 |
1 | Hàng hóa thứ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hàng hóa thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n | Hàng hóa thứ n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Nhà thầu điền các thông tin theo bảng trên. Trường hợp nhà thầu không đề xuất cụ thể ký mã hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ, hãng sản xuất thì E-HSDT của nhà thầu không được xem xét, đánh giá.
Ví dụ: nhà thầu kê khai trong Mẫu này Ký mã hiệu: “theo đề xuất kỹ thuật”; nhãn hiệu: “theo E-HSDT”, xuất xứ: “theo đề xuất kỹ thuật”…thì E-HSDT của nhà thầu không được xem xét, đánh giá.
Trường hợp hàng hóa không có ký mã hiệu thì nhà thầu ghi “không có” vào cột số (3). Trường hợp hãng sản xuất có ký mã hiệu nhưng nhà thầu ghi “không có” thì E-HSDT của nhà thầu không được xem xét, đánh giá.
(2), (9) “Danh mục hàng hóa” và “Đơn vị tính” do nhà thầu đề xuất được trích xuất sang Mẫu 11.1 (11.1A hoặc 11.1B hoặc 11.1C hoặc 11.1D) hoặc 11.2 (11.2A hoặc 11.2B hoặc 11.2C hoặc 11.2D).
(11) Trường hợp cột này bỏ trống và nhà thầu biết mã HS của hàng hóa thì nhà thầu liệt kê.
(12) Hệ thống tự trích xuất sau khi nhà thầu hoàn thành Bảng số 11.1 hoặc Bảng số 11.2.
(13) Hệ thống tự tính.
Phần thứ hai. YÊU CẦU VỀ GÓI THẦU
Chương V. YÊU CẦU VỀ GÓI THẦU
I. Giới thiệu chung về dự án/dự toán mua sắm và gói thầu
Mục này giới thiệu khái quát thông tin về dự án/dự toán mua sắm và gói thầu như địa điểm thực hiện dự án/dự toán mua sắm, quy mô của dự án/dự toán mua sắm, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.
1. Giới thiệu chung về dự án/ dự toán mua sắm
a) Dự án/dự toán mua sắm:
-
Tên dự án/dự toán mua sắm:
-
Chủ đầu tư:
-
Nguồn vốn:
-
Quyết định đầu tư (đối với dự án):
-
Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
b) Địa điểm:
-
Vị trí:
-
Hiện trạng mặt bằng: các công trình nổi và ngầm hiện có;
-
Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp nước, thoát nước, cấp điện, đường giao thông…
c) Quy mô:
-
Loại công trình và chức năng;
-
Quy mô và các đặc điểm khác.
2. Giới thiệu chung về gói thầu
a) Phạm vi công việc của gói thầu;
b) Thời hạn hoàn thành.
II. Yêu cầu về tiến độ thực hiện
Mục này nêu yêu cầu về thời gian từ khi hợp đồng EPC có hiệu lực tới khi hoàn thành hợp đồng theo ngày/tuần/tháng.
Trường hợp ngoài yêu cầu thời hạn hoàn thành cho toàn bộ công trình còn có yêu cầu tiến độ hoàn thành cho từng hạng mục công trình thì lập bảng yêu cầu tiến độ hoàn thành.
1. Yêu cầu về tiến độ chung của dự án/dự toán mua sắm
Phần này cung cấp cho nhà thầu tiến độ chung của dự án/dự toán mua sắm với các nội dung chi tiết đã được duyệt trong thiết kế mới nhất, bao gồm biểu đồ ngang về tiến độ các hợp phần của dự án/dự toán mua sắm có liên quan đến gói thầu.
2. Yêu cầu tiến độ của gói thầu và các mốc thời gian hoàn thành
Phần này cung cấp yêu cầu chi tiết tiến độ yêu cầu cho gói thầu EPC này với nội dung chi tiết và các mốc thời gian hoàn thành quan trọng liên quan đến nghiệm thu, chuyển tiếp và đồng bộ với các công tác khác của dự án/dự toán mua sắm cũng như các mốc thời gian làm cơ sở xác định việc thưởng phạt tiến độ trong hợp đồng.
Các mốc tiến độ quan trọng yêu cầu kê trong bảng sau:
TT | Hạng mục công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
III. Yêu cầu về kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật
1. Yêu cầu về kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật
Để đảm bảo mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu, toàn bộ các Chỉ dẫn kỹ thuật phải được soạn thảo dựa trên cơ sở quyết định đầu tư kèm theo các tài liệu hình thành quyết định đầu tư, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ thiết kế cập nhật sau cùng và các tài liệu hướng dẫn kèm theo, các quy định của pháp luật về đấu thầu.
Phần Chỉ dẫn kỹ thuật cần được bố cục chặt chẽ, đánh số mã hiệu theo hệ thống để đảm bảo tính nhất quán và logic trong quản lý. Phần Chỉ dẫn kỹ thuật viết đầy đủ các nội dung yêu cầu, bao gồm cả nguyên tắc nghiệm thu và thanh toán để tham chiếu từ bảng giá như mẫu Bảng khối lượng mời thầu và chào giá nêu trên.
Chỉ dẫn kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Yêu cầu về thiết kế;
2. Yêu cầu về cung cấp, lắp đặt hàng hóa; yêu cầu về cung cấp các dịch vụ kèm theo;
3. Các quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công trình;
4. Các yêu cầu về tổ chức kỹ thuật thi công, giám sát;
5. Các yêu cầu về trình tự thi công, lắp đặt;
6. Các yêu cầu về vận hành thử nghiệm, an toàn;
7. Các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ (nếu có);
8. Các yêu cầu về vệ sinh môi trường;
9. Các yêu cầu về an toàn lao động;
10. Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công;
11. Yêu cầu về biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục;
12. Yêu cầu về hệ thống kiểm tra, giám sát chất lượng của nhà thầu;
13. Các yêu cầu khác tùy theo đặc thù của gói thầu như: yêu cầu tương thích với hệ thống thiết bị/công trình hiện có, yêu cầu về sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu đặc thù…
14. Yêu cầu về bảo hành, bảo trì, duy tu bảo dưỡng (nếu có);
15. Đấu thầu bền vững: Trường hợp có yêu cầu về đấu thầu bền vững thì chủ đầu tư cần đưa ra quy định bảo đảm sự thân thiện với môi trường, xã hội (vật tư, vật liệu, biện pháp thi công…) nhưng phải bảo đảm các quy định này là rõ ràng, không làm hạn chế nhà thầu.
Trong Chỉ dẫn kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, không được nêu các yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của vật tư, thiết bị hoặc nguồn gốc cụ thể của vật tư, thiết bị làm giảm tính cạnh tranh trong đấu thầu.
Trường hợp đặc biệt khi không mô tả được chi tiết về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công nghệ trong E-HSMT thì có thể nêu nhãn hiệu, catalô của sản phẩm, hàng hóa cụ thể của một nhà sản xuất nào đó, hoặc vật tư, thiết bị từ một quốc gia để tham khảo, minh họa cho Chỉ dẫn kỹ thuật của vật tư, thiết bị thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương đương nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương đương với các vật tư, thiết bị đã nêu để không tạo định hướng cho một sản phẩm hoặc cho một nhà thầu nào đó.
Ví dụ về thành phần, bố cục nội dung thuyết minh yêu cầu điển hình của một gói thầu xây dựng thủy điện được nêu trong ví dụ 4 Phụ lục 2 - Ví dụ, hướng dẫn soạn thảo một số nội dung E-HSMT.
2. Yêu cầu các thông số bảo hành
Các thông số/yêu cầu tối thiểu về bảo hành mà nhà thầu phải kê khai và đáp ứng được liệt kê chi tiết trong bảng sau:
TT | Các thông số/yêu cầu | Yêu cầu tối thiểu | Đề xuất của nhà thầu |
| Thiết bị chính |
|
|
1 | …………………….. |
|
|
2 | …………………….. |
|
|
| Các thiết bị khác |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
E-HSDT có đề xuất về thông số bảo hành không đạt yêu cầu tối thiểu nêu trên sẽ bị loại và không được đánh giá các bước tiếp theo. Các chỉ tiêu bảo hành đề xuất trong từng E-HSDT sẽ được đánh giá theo nguyên tắc trên cùng một mặt bằng và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III của E-HSMT.
Phương án thay thế: E-HSMT có thể quy định theo phương án nêu giá trị thông số bảo hành điển hình theo thiết kế và cho phép nhà thầu chào các thông số bảo hành dao động xung quanh giá trị này nhưng không vượt quá mức tối thiểu, mức tối đa nào đó (Ví dụ 5%).
IV . Các bản vẽ
Mục này liệt kê các bản vẽ kèm theo E-HSMT(*).
STT | Ký hiệu | Tên bản vẽ | Phiên bản/ ngày phát hành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
Ghi chú:
(*): Chủ đầu tư căn cứ vào tình trạng thiết kế đã có sẵn được duyệt (nếu có) để cung cấp với tiêu chí:
- Đảm bảo tính pháp lý và bảo mật cần thiết;
- Cung cấp tối đa thông tin của dự án để nhà thầu hiểu biết tốt nhất trong chuẩn bị E-HSDT.
Chương VI. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Có thể sử dụng bộ điều kiện hợp đồng do Tổ chức Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn (FIDIC) ban hành áp dụng cho dự án EPC/chìa khóa trao tay (Quyển Bạc phiên bản 2017, tái bản có sửa đổi, bổ sung năm 2022) hoặc Điều kiện hợp đồng thiết bị công trình và thiết kế xây dựng (Quyển Vàng phiên bản 2017, tái bản có sửa đổi, bổ sung năm 2022) (có thể sử dụng bản dịch tiếng Việt do Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam biên dịch và phát hành).
Ví dụ tham khảo về điều kiện cụ thể của hợp đồng được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn
Một số ví dụ về điều khoản cụ thể của hợp đồng
Các phụ lục kèm theo là ví dụ, hướng dẫn soạn thảo một số điều khoản cụ thể của hợp đồng kèm theo E-HSMT và được hai bên hoàn thiện trước khi ký hợp đồng.
Phụ lục 1.1
YÊU CẦU VỀ BẢO HIỂM
Nhà thầu sẽ là bên mua bảo hiểm bằng chi phí của Nhà thầu với thời hạn của bảo hiểm tính từ Ngày hiệu lực của Hợp đồng đến khi kết thúc thời hạn bảo hành đối với các loại bảo hiểm sau:
-
Bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng, lắp đặt;
-
Bảo hiểm trách nhiệm đối với bên thứ ba;
-
Bảo hiểm bồi thường nhân công, với giá trị tối thiểu phải tuân thủ theo pháp luật lao động của Việt Nam;
-
Bảo hiểm hàng hóa, với giá trị bảo hiểm là 110% giá [CIP] của vật tư, thiết bị cho toàn bộ tổn thất, thiệt hại phát sinh, trong quá trình vận chuyển từ xưởng/kho của nhà chế tạo hoặc nhà cung cấp cho đến khi hàng đến công trường, đối với Công trình và đối với thiết bị thi công do Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ cung cấp;
-
Bảo hiểm trách nhiệm của Chủ đầu tư;
-
Bảo hiểm trách nhiệm xe cơ giới;
Nhà thầu phải chịu chi trả bất cứ khoản giá trị hay tổn thất chưa có bảo hiểm hay chưa được bồi thường (do giới hạn trách nhiệm, loại trừ, miễn thường hay vượt mức).
Các nội dung sau có thể điều chỉnh thay đổi, tùy theo hướng dẫn, yêu cầu của Chủ đầu tư.
(a) Bảo hiểm đối với các tổn thất thiệt hại về vật chất đối với Công trình tại công trường, phát sinh trước khi nghiệm thu bàn giao công trình, kèm theo bảo hiểm bảo trì, bảo dưỡng mở rộng cho phần trách nhiệm của Nhà thầu đối với các tổn thất thiệt hại phát sinh trong thời hạn bảo hành (thông báo sai sót) trong khi Nhà thầu có mặt ở công trường để thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian này.
Chi tiết như sau:
Giá trị | Mức miễn thường | Bên được bảo hiểm | Từ | Đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(b) Bảo hiểm thương tật, chết của bên thứ ba (bao gồm nhân lực của Chủ đầu tư) và tổn thất hay thiệt hại tài sản (bao gồm tài sản của Chủ đầu tư và bất kỳ phần nào của Công trình mà đã được Chủ đầu tư nghiệm thu) phát sinh trong thời gian cung cấp lắp đặt Công trình
hoặc
[Nhà thầu phải chịu trách nhiệm mua bảo hiểm theo quy định pháp luật của Việt Nam và các điều khoản điều kiện dưới đây:]
Loại hình bảo hiểm | Bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng, lắp đặt và Bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba |
Bên đề nghị | Nhà thầu |
Bên được bảo hiểm | Chủ đầu tư, Nhà thầu, Nhà thầu phụ và các bên khác có lợi ích, quyền lợi liên quan trong Dự án được mua bảo hiểm và cho các hoạt động công việc hữu hình trên công trường liên quan đến dự án của các bên này |
Bên thụ hưởng | Nhà thầu |
Dự án được mua bảo hiểm | [ghi rõ tên Dự án] |
Địa điểm dự án | [ghi rõ địa điểm thực hiện Dự án] |
Phạm vi công việc | Tất cả các công việc |
Thời hạn bảo hiểm | [ghi thời hạn bảo hiểm] |
Lợi ích | Phần 1 – Mọi rủi ro xây dựng, lắp đặt Bao gồm nhưng không giới hạn như sau:
Phần 2 – Trách nhiệm bên thứ ba Bồi thường bên được bảo hiểm về mặt trách nhiệm pháp lý đối với bên thứ ba như chết, thương tật, thiệt hại tài sản phát sinh liên quan đến Dự án được mua bảo hiểm |
Giá trị bảo hiểm | Phần 1 – Mọi rủi ro xây dựng, lắp đặt Ghi chú: Giá trị bảo hiểm sẽ được xác định trước khi ký Hợp đồng. Phần 2 – Trách nhiệm bên thứ ba Giới hạn trách nhiệm: Bồi thường thương tật cơ thể và thiệt hại tài sản: [số tiền] cho bất kỳ vụ nào và không giới hạn số vụ xuất hiện trong thời hạn bảo hiểm |
Mức miễn thường | Phần 1 – Thiệt hại vật chất - Đối với [thiết bị chính]: [số tiền]/vụ liên quan đến thử nghiệm, nghiệm thu, chạy tin cậy; rủi ro và bảo trì của nhà chế tạo Phần 2 – Trách nhiệm bên thứ ba [số tiền]/vụ đối với trường hợp chỉ có thiệt hại tài sản |
Điều khoản và điều kiện | Theo tiêu chuẩn của Munich Re về chính sách bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng, lắp đặt và những sửa đổi bổ sung như sau:
*** LEG 3 Rủi ro từ bên thiết kế (áp dụng cho máy móc và thiết bị)
|
Tỷ lệ phí bảo hiểm | _________% |
Điều khoản thanh toán | [Sẽ được thảo luận] |
Phụ lục 1.2
ĐIỀU KIỆN VÀ QUY TRÌNH THANH TOÁN
Căn cứ việc Nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng và căn cứ bộ chứng từ đầy đủ theo yêu cầu do Nhà thầu đệ trình, Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu theo Giá hợp đồng bằng đồng tiền nêu trong Hợp đồng theo phương thức sau:
I. Hình thức thanh toán
Hợp đồng sẽ được thanh toán theo hình thức chuyển khoản qua ngân hàng (T/T)
Ghi chú: vì lợi ích của Chủ đầu tư, hình thức thanh toán nêu trong Hồ sơ mời thầu nên là T/T.
II. Quy trình thanh toán
1. Tạm ứng
Chủ đầu tư tạm ứng một khoản tiền tương đương với […]% Giá hợp đồng, đây được coi là khoản tạm ứng không tính lãi để nhà thầu huy động các nguồn lực và thực hiện công tác thiết kế, trong vòng […] ngày kể từ ngày nhận được đủ bộ chứng từ nêu dưới đây do Nhà thầu nộp:
(a) Một (01) bản gốc và hai bản (02) sao hóa đơn do Nhà thầu ký;
(b) Bảo lãnh tạm ứng phù hợp với quy định tại Điều [….] ĐKC, với giá trị tương ứng […] của Giá hợp đồng;
(c) Bảo đảm thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định tại Điều [...] ĐKC [Bảo đảm thực hiện hợp đồng].
Giá trị Bảo lãnh tạm ứng có thể được khấu trừ từng đợt tương ứng với mức thu hồi tiền tạm ứng từ Nhà thầu.
Bảo lãnh tạm ứng được phát hành dưới hình thức bảo lãnh vô điều kiện và không hủy ngang, được trả theo yêu cầu như quy định tại Hợp đồng này; do tổ chức tín dụng hoặc một chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và được Chủ đầu tư chấp thuận phát hành. Các hình thức bảo lãnh khác có thể được chấp nhận với điều kiện được Chủ đầu tư phê duyệt trước.
Nhà thầu phải đảm bảo Bảo lãnh tạm ứng có hiệu lực cho đến khi thu hồi toàn bộ tiền tạm ứng, tuy nhiên giá trị của bảo lãnh có thể được khấu trừ từng đợt tương ứng với số tiền tạm ứng thu hồi từ Nhà thầu. Nếu các điều khoản của bảo lãnh nêu rõ ngày hết hạn bảo lãnh, Nhà thầu sẽ phải gia hạn hiệu lực bảo lãnh cho tới thời điểm toàn bộ giá trị tạm ứng được thu hồi.
Chủ đầu tư sẽ hoàn trả Bảo lãnh tạm ứng cho Nhà thầu trong vòng […] ngày kể từ khi phát hành Giấy chứng nhận nghiệm thu và bàn giao Công trình tạm thời.
2. Thanh toán định kỳ
Bộ chứng từ thanh toán định kỳ sẽ bao gồm các tài liệu do Chủ đầu tư yêu cầu. Tất cả các chứng từ này khi nộp cho Chủ đầu tư phải đáp ứng yêu cầu của Chủ đầu tư về số lượng, nội dung và chất lượng của từng chứng từ. Chủ đầu tư có quyền giữ lại khoản thanh toán trong trường hợp Nhà thầu không đáp ứng các yêu cầu này.
2.1 Thanh toán phần trọn gói:
Phần nhập khẩu
Chi phí vật tư thiết bị nhập khẩu từ nước ngoài
(a) […] phần trăm (…%) giá “CIP tại công trường” cho hạng mục vật tư thiết bị tương ứng được nêu trong cột “CIP tại công trường” - Biểu giá của hợp đồng sẽ được thanh toán khi Nhà thầu đệ trình đầy đủ bộ chứng từ thanh toán và vận chuyển quy định tại Điều [...] ĐKC [Vận chuyển] cho mỗi chuyến hàng. Giá trị bảo lãnh tạm ứng sẽ được khấu trừ tương ứng với phần thanh toán này.
(b) […] phần trăm (…%) của giá “CIP tại công trường” cho hạng mục vật tư thiết bị được nêu tại cột “CIP tại công trường” - Biểu giá của hợp đồng sẽ được thanh toán khi các xác nhận vật tư thiết bị đã được giao đến Công trường. Giá trị bảo lãnh tạm ứng sẽ được khấu trừ tương ứng với phần thanh toán này.
Tiến độ giao hàng phải phù hợp và hợp lý với tiến độ xây dựng, lắp đặt và tiến độ thực hiện các dịch vụ khác trong phạm vi công việc. Chủ đầu tư bảo lưu quyền được giữ lại các khoản thanh toán đối với các chuyến hàng mà Chủ đầu tư đánh giá là giao hàng sớm một cách bất hợp lý so với tiến độ thực hiện hợp đồng quy định tại [Biểu tiến độ] của Hợp đồng. Việc giữ lại các khoản thanh toán này không được coi là chậm thanh toán và trường hợp này không áp dụng Điều […] ĐKC.
Chi phí xây dựng, lắp đặt và các dịch vụ khác thuộc phạm vi công việc
Mỗi tháng, […] phần trăm (…%) của giá trị phần công việc đã thực hiện tương ứng với các hạng mục liệt kê trong chi phí xây dựng, lắp đặt và các dịch vụ khác thuộc phạm vi Công việc sẽ được thanh toán khi có Giấy xác nhận công việc hoàn thành của Chủ đầu tư trong tháng. Giá trị bảo lãnh tạm ứng được khấu trừ tương ứng với khoản thanh toán này;
Phần trong nước
Chi phí vật tư, thiết bị cung cấp trong nước bao gồm cả vận chuyển
[…] phần trăm (…%) giá trị tương ứng với các hạng mục nêu trong Biểu giá của Hợp đồng sẽ được thanh toán khi có xác nhận vật tư thiết bị đã được giao đến Công trường. Giá trị bảo lãnh tạm ứng sẽ được khấu trừ tương ứng với khoản thanh toán này;
Chi phí xây dựng, lắp đặt và các dịch vụ khác thuộc phạm vi công việc
Mỗi tháng, […] phần trăm (…%) của giá trị phần công việc đã hoàn thành sẽ được thanh toán khi có Giấy xác nhận công việc hoàn thành của Chủ đầu tư. Giá trị bảo lãnh tạm ứng được khấu trừ tương ứng với khoản thanh toán này.
2.2 Thanh toán phần hợp đồng theo đơn giá (nếu có)
(Ghi chú: áp dụng điều khoản này trong trường hợp Hợp đồng có một phần công việc áp dụng loại hợp đồng theo “đơn giá cố định” hoặc theo “đơn giá điều chỉnh”. Trong trường hợp theo đơn giá điều chỉnh, Hợp đồng sẽ quy định rõ công thức tính toán đơn giá tại từng thời điểm thanh toán)
Giá trị phần công việc […..] nêu trong Phụ lục [Biểu giá] của Hợp đồng trong đó ước tính khối lượng và nêu rõ [đơn giá cố định hoặc công thức điều chỉnh đơn giá].
[…] phần trăm (…%) của giá trị phần công việc hoàn thành theo phương pháp đánh giá quy định trong Hợp đồng này sẽ được thanh toán khi Nhà thầu đệ trình Đề nghị thanh toán từng đợt trong đó có kèm theo các chứng từ thanh toán gồm:
-
Một (01) bản gốc và hai (02) bản sao Xác nhận công việc hoàn thành;
-
Một (01) bản gốc và hai (02) bản sao hóa đơn do Nhà thầu ký.
Với phần thanh toán này, giá trị bảo lãnh tạm ứng sẽ được giảm trừ tương ứng.
Xác nhận công việc hoàn thành đối với phần công việc thực hiện theo đơn giá sẽ bao gồm nội dung sau:
Khối lượng công việc hoàn thành được xác định bằng phương pháp […] do Nhà thầu đệ trình hàng tháng.
Giá trị công việc hoàn thành được xác định bằng cách áp dụng đơn giá cố định nêu trong Hợp đồng và phương pháp nêu trên để xác định khối lượng công việc.
3. Thanh toán khoản tiền giữ lại
(a) […] phần trăm ([…] %) của Giá hợp đồng sẽ được thanh toán khi Nhà thầu đệ trình Giấy chứng nhận nghiệm thu và bàn giao Công trình tạm thời do Chủ đầu tư phát hành.
(b) […] phần trăm ([…] %) của Giá hợp đồng sẽ được thanh toán khi Nhà thầu đệ trình Giấy chứng nhận hoàn thành toàn bộ Công trình do Chủ đầu tư phát hành.
III. Thủ tục thanh toán
Thủ tục đệ trình các xác nhận để đề nghị thanh toán được nêu cụ thể dưới đây:
a) Trong vòng [...] ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, Nhà thầu chuẩn bị đệ trình Biểu tiến độ thanh toán, trong đó bao gồm Biểu giá chi tiết. Sau đó, định kỳ theo quý hoặc 06 tháng, Nhà thầu sẽ cập nhật bảng tiến độ thanh toán này.
b) Nhà thầu sẽ đệ trình Đề nghị thanh toán như quy định tại Phụ lục này và Điều [...] ĐKC, theo mẫu được hai bên thống nhất trong cuộc họp triển khai dự án.
c) Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu trong vòng […] ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ bộ chứng từ thanh toán hợp lệ đối với đề nghị tạm ứng hoặc đề nghị thanh toán theo đợt đối với các khoản thanh toán đã được thống nhất.
Sau khi nhận được đề nghị của Chủ đầu tư đối với các khoản thanh toán chưa được hai bên thống nhất, Nhà thầu trong một khoảng thời gian hợp lý sẽ đệ trình lại Đề nghị thanh toán tương ứng. Chủ đầu tư sẽ xem xét đề nghị này trong vòng […] ngày kể từ ngày nhận.
d) Thanh lý
Khi đệ trình đề nghị thanh toán lần cuối cùng, Nhà thầu sẽ kèm theo đề nghị thanh lý bằng văn bản, trong đó nêu rõ đề nghị thanh toán lần cuối thể hiện cho các khoản thanh toán thanh lý hợp đồng, bao gồm:
-
Các khoản tiền còn lại mà Chủ đầu tư giữ của Nhà thầu theo Hợp đồng này;
-
Các khoản phạt vi phạm hợp đồng;
-
Các khoản phạt vi phạm trách nhiệm dân sự;
-
Các khoản bồi hoàn theo quy định; và
-
Các khoản chi phí pháp luật khác.
e) Các khoản thanh toán không bao gồm trong Giá hợp đồng sẽ được thực hiện như sau:
- Thanh toán cho các thiệt hại như nêu tại Điều [...] ĐKC [Bảo lãnh thực hiện hợp đồng] bằng đồng tiền và tỷ lệ nêu trong Điều này;
- Các khoản thanh toán khác của Nhà thầu cho Chủ đầu tư sẽ được thanh toán bằng đồng tiền do hai bên thỏa thuận hoặc đồng tiền mà Chủ đầu tư chi trả cho hạng mục đó;
- Nếu giá trị thanh toán của Nhà thầu cho Chủ đầu tư bằng một loại đồng tiền cụ thể vượt quá giá trị mà Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu bằng chính loại đồng tiền đó, Chủ đầu tư sẽ lấy phần chênh lệch này từ khoản tiền khác mà Chủ đầu tư phải thanh toán cho nhà thầu bằng loại đồng tiền khác.
g) Các điều kiện khác của Hợp đồng này sẽ được áp dụng trừ khi được nêu rõ trong Phụ lục này.
Bảng tóm tắt dưới đây có thể được sử dụng để mô tả Tiến độ thanh toán thông thường cho loại Hợp đồng trọn gói:
Các mốc tiến độ thanh toán | % | % cộng dồn | Mô tả |
Tạm ứng |
| ||
| …% | Được giảm trừ từng đợt thanh toán | Khi Nhà thầu đệ trình Bảo lãnh tạm ứng và Bảo lãnh thực hiện hợp đồng |
Thanh toán từng đợt |
| ||
(i) Thanh toán phần vật tư, thiết bị nhập khẩu | |||
| …% | …% | Khi Nhà thầu đệ trình chứng từ vận chuyển đối với các hạng mục vật tư thiết bị nhập khẩu |
| …% | …% | Khi giao hàng đến công trường |
(ii) Thanh toán phần vật tư, thiết bị trong nước | |||
| …% | …% | Khi giao hàng đến công trường |
(iii) Thanh toán các hạng mục xây dựng, lắp đặt và các dịch vụ khác | |||
| …% | …% | Khi có xác nhận khối lượng công việc xây dựng, lắp đặt và các dịch vụ khác đã hoàn thành |
Thanh toán tiền giữ lại |
| ||
| …% | …% | Khi Nhà thầu đệ trình Chứng chỉ chứng nhận tạm thời cho công việc |
| …% | 100% | Khi Nhà thầu đệ trình Chứng chỉ hoàn thành toàn bộ Công việc |
Phụ lục 1.3
CÁC THÔNG SỐ CAM KẾT BẢO HÀNH
Phần chung
Phụ lục này quy định:
-
Các thông số bảo đảm và các mức tối thiểu như được tham chiếu tại Điều […] ĐKC;
-
Cam kết thực hiện của Nhà thầu và các điều kiện tiên quyết làm cơ sở cho các thông số bảo đảm [trong quá trình sản xuất và/hoặc tiêu thụ] như nêu dưới đây;
-
Công thức tính toán các giá trị bồi thường thiệt hại do không đạt được các thông số bảo đảm.
-
Các điều kiện tiên quyết
Nhà thầu phải nêu các thông số bảo đảm cho công trình, phụ thuộc vào việc đáp ứng các điều kiện tiên quyết sau:
-
Các điều kiện thực hiện tại công trường (so với các điều kiện thiết kế) theo Bảng ___;
-
Các điều kiện vận hành theo Bảng ___;
-
Loại nhiên liệu theo Bảng ____;
-
Đường cong hiệu chỉnh theo Biểu ___;
-
Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng được phê duyệt;
-
Các điều kiện khác (cần nêu rõ).
[Ghi chú: cần liệt kê tất cả các điều kiện để thực hiện công tác “Thử nghiệm các thông số bảo đảm” theo Điều […] ĐKC]
-
Các thông số bảo đảm
Căn cứ vào việc tuân thủ các điều kiện tiên quyết, Nhà thầu phải bảo đảm:
Stt | Mô tả | Thông số bảo hành | Ghi chú |
| Đối với hệ thống/nhà máy |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
| Đối với các thiết bị chính |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
[Ghi chú: Mô tả phải đúng, chính xác và nhất quán để sử dụng trong Hợp đồng và tránh hiểu nhầm. Bảng trên có thể được thay thế bằng các đoạn khác nhau nhằm chỉ ra những gì Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu bảo đảm (và sau đó Chủ đầu tư và Nhà thầu thống nhất với nhau)]
Mẫu nội dung áp dụng trong Mục 3.
-
Đối với dự án nhà máy điện
[Ghi chú: Đối với nhà máy điện, có một số phương thức ràng buộc Nhà thầu thực hiện Công trình trên góc độ toàn bộ hệ thống hoặc từng hạng mục thiết bị/bộ phận cụ thể, có xem xét khả năng sản xuất, tiêu thụ nhiên liệu].
Căn cứ nội dung các điều kiện tiên quyết, Nhà thầu bảo đảm các thông số sau:
Stt | Mô tả | Thông số bảo đảm | Ghi chú |
| Đối với hệ thống/nhà máy |
|
|
1 | Công suất tinh (kW) |
| [và/hoặc công suất thô] |
2 | Suất tiêu hao nhiệt tinh (kJ/kWh) |
|
|
| Đối với các thiết bị chính |
|
|
1 | Hiệu suất lò % (HHV) |
|
|
2 | Công suất thô của tuabin hơi (kW) |
|
|
3 | Suất tiêu hao nhiệt của tuabin hơi (kJ/kWh) |
|
|
4 | Tổn thất máy biến áp trên máy phát (kW) |
|
|
5 | Tiêu hao điện tự dùng (kW) |
| [Loại trừ tổn thất máy biến áp và tính toán phụ tải phụ trợ] |
6 | Phát thải khí (mg/Nm3) |
| [Mức phát thải tối đa] |
7 | Phát thải tiếng ồn (dB(A)) |
| [Cấp áp lực âm thanh] |
8 | Phát thải |
| [Các phát thải gây ô nhiễm] |
4.1 Không đáp ứng sản lượng bảo đảm
Nếu sản lượng của Công trình trong quá trình chạy thử, theo Điều […], thấp hơn giá trị bảo đảm như đã nêu trong đoạn 3.1 trên nhưng không thấp hơn giá trị tối thiểu trong đoạn 4.3 dưới đây, và Nhà thầu được chọn chịu phạt cho Chủ đầu tư thay vì hiệu chỉnh hệ thống, thiết bị để đạt được thông số bảo đảm như nêu tại Điều […], thì Nhà thầu sẽ phải chịu phạt với mức ___ cho mỗi 1% thiếu hụt sản lượng, hoặc mức phạt tương ứng với mức giảm theo tỷ lệ cho bất kỳ thiếu hụt nào thấp hơn 1%.
4.2 Tiêu hao vật tư và nhiên liệu vượt mức cam kết
Nếu giá trị đo lường thực tế của vật tư và nhiên liệu tiêu hao cho 1 tổ máy (hoặc chi phí tiêu hao trung bình) trong quá trình chạy thử, theo Điều […] vượt mức cam kết như đã nêu trong đoạn 3.2 trên nhưng không cao hơn giá trị tối đa trong đoạn 4.3 dưới đây, và Nhà thầu chọn cách thanh toán chịu phạt cho Chủ đầu tư thay vì hiệu chỉnh hệ thống, thiết bị như nêu tại Điều […], thì Nhà thầu sẽ chịu phạt với mức ___ [bằng loại tiền của Hợp đồng] cho mỗi 1% dư thừa của lượng vật tư tiêu hao, hoặc mức phạt tương ứng với mức dư thừa theo tỷ lệ nếu mức dư thừa chưa đạt 1%.
4.3 Giá trị tối thiểu
Nếu sau khi chạy thử, kết quả cho thấy Nhà thầu không đạt được giá trị tối thiểu của các thông số bảo đảm (và tiêu hao) sau đây, Nhà thầu phải khắc phục thiếu hụt bằng chi phí của Nhà thầu cho đến khi Công trình đạt giá trị tối thiểu theo Điều […]
(a) Sản lượng của Công trình đạt được trong quá trình chạy thử: 95% sản lượng bảo đảm (giá trị chào trong HSDT của Nhà thầu biểu thị 100%).
và/hoặc
(b) Tổng chi phí tiêu hao trung bình của tất cả các loại vật tư và nhiên liệu: 105% giá trị bảo đảm (giá trị chào trong HSDT của Nhà thầu biểu thị 100%).
4.4 Giới hạn trách nhiệm pháp lý
Căn cứ mục 4.3 nêu trên, Nhà thầu phải có trách nhiệm và chịu phạt do không đáp ứng các thông số bảo đảm nhưng không vượt (…%) trên tổng giá trị hợp đồng. (Giá trị này thông thường là 100% giá trị của hợp đồng).
BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Mẫu số 15
THƯ CHẤP THUẬN E-HSDT VÀ TRAO HỢP ĐỒNG(1)
____, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: ______ [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu] (sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”)
Về việc: Thông báo chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng
Căn cứ Quyết định số___ ngày___ tháng___ năm___ của ______ [ghi tên chủ đầu tư] (sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”) về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu______ [ghi tên, số hiệu gói thầu], Bên mời thầu______ [ghi tên Bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu) thông báo: Chủ đầu tư đã chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu____ [ghi tên, số hiệu gói thầu] với giá hợp đồng là _____ [ghi giá trúng thầu trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiện gói thầu là___ [ghi thời gian thực hiện gói thầu trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
Trường hợp hoàn thiện hợp đồng thông qua phương tiện điện tử:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng:___ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng];
- Địa chỉ phương tiện điện tử: ___ [ghi đường link, tên đăng nhập,mật khẩu (nếu có)…];
- Việc ký biên bản hoàn thiện hợp đồng (nếu có) thực hiện qua Hệ thống.
Trường hợp hoàn thiện hợp đồng trực tiếp:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng:___ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm(2)____ [ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng].
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 17 Chương VIII của E-HSMT với số tiền___ [ghi giá trị cụ thể căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu] và thời gian hiệu lực___ [căn cứ quy mô, tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên ký biên bản nghiệm thu và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định].
Văn bản này là một phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày___tháng__năm___(3)mà Nhà thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được hoàn trả bảo đảm dự thầu.
Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trong quá trình hoàn thiện hợp đồng, các bên phải điền đầy đủ và đưa toàn bộ nội dung, bao gồm cả các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng (nếu có), hoàn thiện hợp đồng (nếu có) vào điều kiện cụ thể của hợp đồng để hình thành tài liệu hợp đồng điện tử.
(2) Khuyến khích thực hiện hoàn thiện hợp đồng qua phương tiện điện tử. Trường hợp việc hoàn thiện hợp đồng thực hiện trực tiếp thì Chủ đầu tư điền thông tin về địa điểm (văn phòng, cơ quan Chủ đầu tư…) để Nhà thầu đến tiến hành hoàn thiện hợp đồng.
(3) Ghi thời gian phù hợp với thời gian quy định trong Mẫu bảo lãnh dự thầu.
Mẫu số 16
THỎA THUẬN HỢP ĐỒNG
THỎA THUẬN NÀY được lập vào ngày _________________________
giữa
(1) [Chủ đầu tư], một tổ chức thành lập theo luật pháp […] và có trụ sở chính tại […] (sau đây sẽ được gọi là Chủ đầu tư)
và
(2) [Nhà thầu], một tổ chức thành lập theo luật pháp […] và có trụ sở chính tại […] (sau đây sẽ được gọi là Nhà thầu)
Căn cứ vào việc Chủ đầu tư giao Nhà thầu thực hiện các công tác thiết kế, chế tạo, cung cấp, giao hàng, bốc dỡ tại Công trường, xây dựng, lắp đặt, kiểm định, thử nghiệm, nghiệm thu, chạy thử và bảo hành Công trình/Vật tư, Thiết bị cho [Dự án] như được quy định trong Tài liệu Hợp đồng và các văn bản khác có liên quan (sau đây sẽ được gọi là Công trình) trên cơ sở Hợp đồng EPC và Nhà thầu đồng ý thực hiện theo các điều khoản nêu trong Hợp đồng
Các Bên thống nhất như sau:
Điều 1 | 1.1 Tài liệu Hợp đồng (Điều [...] ĐKC)
i) Các tài liệu khác quy định tại ĐKCT. |
Điều 2 | 2.1 Loại hợp đồng và Giá hợp đồng (Điều [...] ĐKC) |
|
|
Điều 3 | Thông tin về thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định tại ĐKC, E-HSDT và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên |
Điều 4 | 4.1 Địa chỉ của Chủ đầu tư dùng để thông báo, theo Điều [...] ĐKC là: [địa chỉ của Chủ đầu tư] |
Điều 5 | 5.1 Các phụ lục được liệt kê trong danh sách đính kèm sẽ được xem như là một phần không tách rời của Thỏa thuận hợp đồng. |
Điều 6 | 6.1 Chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng |
Chủ đầu tư và Nhà thầu đã ký kết hợp đồng bởi người đại diện có thẩm quyền:
Đại diện của Chủ đầu tư
[Chữ ký]
[Chức danh]
Đại diện của Nhà thầu
[Chữ ký]
[Chức danh]
Mẫu số 17
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
____, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: _____ [ghi tên Chủ đầu tư] (sau đây gọi là “Chủ đầu tư”)
Theo đề nghị của ____ [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là “Nhà thầu”) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng thực hiện gói thầu trên (sau đây gọi là “Hợp đồng”);(2)
Theo quy định trong E-HSMT (hoặc hợp đồng), Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi,____ [ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với số tiền là____ [ghi rõ giá trị tương ứng bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ____ [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày___ tháng__ năm___(4).
Đại diện hợp pháp của ngân hàng |
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của____ [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là “Nhà thầu”) là nhà thầu trúng thầu gói thầu____ [ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số__ [ghi số hợp đồng] ngày__ tháng___ năm___ (sau đây gọi là “Hợp đồng”).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mẫu số 15 Thư chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng.
Mẫu số 18
BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: _____________[ghi tên Chủ đầu tư ]
(sau đây gọi là Chủ đầu tư )
[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]
Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, ____ [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) phải nộp cho Chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm Nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ____ [ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), theo yêu cầu của Chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu Nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho Chủ đầu tư khi Chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng phù hợp với hợp đồng đã ký].
Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan đến hợp đồng được ký giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày Nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho đến ngày____tháng____ năm ____ (3).
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu quy định tại Điều […] ĐKC và ĐKCT.
(2) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3) Ngày quy định tại Điều […] ĐKC và ĐKCT.
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO TẠM THỜI CÔNG TRÌNH
Ngày:
Thư mời thầu số:
[Tên Hợp đồng]
Kính gửi: [Tên và địa chỉ Nhà thầu]
Căn cứ Hợp đồng ký giữa quý Công ty và Chủ đầu tư ngày [ ], về việc [mô tả tóm tắt về Công trình], chúng tôi xin thông báo Công trình/hạng mục nêu dưới đây của Công trình đã đạt được các Thông số bảo đảm theo yêu cầu vào ngày nêu dưới đây:
1. Mô tả Công trình hoặc hạng mục công trình: [mô tả]
2. Ngày nghiệm thu và bàn giao tạm thời: [ ]
Thư xác nhận này không miễn trừ nghĩa vụ hoàn thiện toàn bộ Công trình theo Hợp đồng hoặc nghĩa vụ bảo hành trong thời gian bảo hành của quý Công ty.
Trân trọng,
Chức danh
(Giám đốc dự án)
Mẫu số 20
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH TOÀN BỘ CÔNG TRÌNH
Ngày:
Thư mời thầu số:
[Tên Hợp đồng]
Kính gửi: [Tên và địa chỉ Nhà thầu]
Căn cứ Hợp đồng ký giữa quý Công ty và Chủ đầu tư ngày [ ], về việc [mô tả tóm tắt về Công trình], chúng tôi xin thông báo rằng các hạng mục sau của Công trình đã được hoàn thành vào ngày nêu dưới đây, và theo các điều kiện của Hợp đồng, Chủ đầu tư nhận bàn giao các hạng mục này cùng với trách nhiệm bảo quản cũng như chịu rủi ro liên quan đến hư hỏng, mất mát kể từ ngày được nêu dưới đây.
1. Mô tả Công trình và các hạng mục công trình: [mô tả]
2. Ngày hoàn thành: [ ]
Mặc dù vậy, đề nghị quý Công ty hoàn thiện sớm nhất có thể các hạng mục còn tồn tại được liệt kê trong danh mục kèm theo thư này.
Thư này không miễn trừ nghĩa vụ hoàn thiện toàn bộ Công trình theo Hợp đồng hoặc nghĩa vụ bảo hành trong thời gian bảo hành của quý Công ty.
Trân trọng,
Chức danh
(Giám đốc dự án)
Mẫu số 21
THỦ TỤC VÀ MẪU BỔ SUNG, HIỆU CHỈNH CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC
Ngày:
Thư mời thầu số:
NỘI DUNG
1. Quy định chung
2. Nhật ký công tác bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc
3. Tài liệu tham khảo
CÁC PHỤ LỤC
-
Yêu cầu của Chủ đầu tư về việc bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc (Mẫu số 22)
-
Đề xuất của nhà thầu về việc bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc (Mẫu số 23)
-
Dự toán bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc do Nhà thầu lập (Mẫu số 24)
-
Phê duyệt dự toán của Chủ đầu tư (Mẫu số 25)
-
Phê duyệt của Chủ đầu tư về việc thực hiện bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc (Mẫu số 26)
-
Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng về việc bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc (Mẫu số 27)
1. Quy định chung
Phần này quy định quy trình thủ tục và các mẫu để thực hiện công tác bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc trong quá trình thực hiện Hợp đồng theo quy định của Hợp đồng.
Trình tự bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc theo quy trình 5 bước, cụ thể như sau:
Bước 1: Chủ đầu tư phát hành văn bản yêu cầu Nhà thầu bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc theo Hợp đồng đã ký (Mẫu số 22);
Bước 2: Nhà thầu lập hồ sơ đề xuất căn cứ trên các yêu cầu của Chủ đầu tư và trình Chủ đầu tư (Mẫu số 23);
Bước 3: Nhà thầu lập dự toán để thực hiện các hạng mục công việc bổ sung, hiệu chỉnh để trình Chủ đầu tư xem xét, phê duyệt (Mẫu số 24);
Bước 4: Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt dự toán trên cơ sở tài liệu do Nhà thầu trình (Mẫu số 25);
Bước 5:
a) Trường hợp các hạng mục bổ sung, hiệu chỉnh Hợp đồng đã có đơn giá hoặc cơ chế điều chỉnh giá nêu cụ thể trong ĐKC:
Chủ đầu tư ban hành văn bản thống nhất với đề xuất của Nhà thầu để Nhà thầu triển khai thực hiện các hạng mục công việc bổ sung, hiệu chỉnh (mẫu văn bản phê duyệt của Chủ đầu tư quy định tại Mẫu số 26);
b) Trường hợp các hạng mục bổ sung là các phát sinh chưa có đơn giá hoặc chưa được thể hiện trong cơ chế điều chỉnh giá nêu trong ĐKC, các bên thương thảo và thống nhất các nội dung bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc. Việc bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc phải được sự thống nhất của cả hai bên, thể hiện dưới hình thức Phụ lục Hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp luật (mẫu văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng quy định tại Mẫu số 27).
2. Nhật ký về công tác bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc
Nhà thầu chịu trách nhiệm lập và cập nhật Nhật ký về công tác bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc, trong đó thể hiện tình trạng hiện hành của Đề xuất về việc bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc, thẩm quyền của các bên, như nêu trong Phụ lục. Thông tin đưa vào Nhật ký phải là thông tin cập nhật. Nhà thầu sẽ kèm 01 bản sao của Nhật ký này trong báo cáo tiến độ hàng tháng đệ trình cho Chủ đầu tư.
3. Tài liệu tham khảo
Mẫu số 22
Yêu cầu của Chủ đầu tư về việc bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc
(Tên và logo của Chủ đầu tư)
Kính gửi: [Tên và địa chỉ của Nhà thầu ]
Người nhận: [Tên và chức danh]
Tên Hợp đồng: [Tên Hợp đồng]
Số Hợp đồng: [Số Hợp đồng]
Căn cứ vào Hợp đồng nêu trên, yêu cầu quý công ty chuẩn bị và đệ trình đề xuất của Nhà thầu về việc bổ sung, hiệu chỉnh hạng mục công việc liệt kê dưới đây trong thời gian [ ] ngày kể từ ngày ghi trên thư này[hoặc ngày cụ thể].
1. Tên của bổ sung, hiệu chỉnh: [ ]
2. Số tham chiếu của Yêu cầu bổ sung, hiệu chỉnh: [ ]
3. Mô tả tóm tắt về bổ sung, hiệu chỉnh: [Mô tả]
4. Công trình và/hoặc số của hạng mục vật tư thiết bị liên quan đến bổ sung, hiệu chỉnh:
5. Số tham chiếu của bản vẽ và/hoặc tài liệu kỹ thuật:
Bản vẽ/Tài liệu số Mô tả
6. Điều kiện cụ thể hoặc yêu cầu đặc thù đối với hạng mục bổ sung, hiệu chỉnh: [Mô tả]
7. Các ĐKC:
(a) Yêu cầu Nhà thầu chào chi phí phát sinh (nếu có) hoặc chi phí giảm do bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc cho Chủ đầu tư.
(b) Chi phí đề xuất phải được kèm theo đề nghị gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng (nếu có) để hoàn thành thực hiện công tác bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc.
(c) Nếu Nhà thầu không thống nhất việc bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc do không tương thích với các điều khoản khác của Hợp đồng hoặc do không đảm bảo yêu cầu an toàn cho Công trình, đề nghị Nhà thầu nêu rõ trong đề xuất của Nhà thầu.
(d) Nhân lực, thiết bị cần thiết của Nhà thầu để thực hiện việc tăng hoặc giảm khối lượng công việc theo yêu cầu.
(e) Nhà thầu không được phép tiến hành thực hiện công việc bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc nếu chưa được sự chấp thuận của Chủ đầu tư bằng văn bản về việc bổ sung, hiệu chỉnh cũng như chi phí liên quan.
Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Mẫu số 23
Đề xuất của Nhà thầu về việc bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc
(Tên và logo của Nhà thầu)
Kính gửi: [Tên và địa chỉ của Chủ đầu tư ]
Tên Hợp đồng: [Tên Hợp đồng]
Số Hợp đồng: [Số Hợp đồng]
Căn cứ yêu cầu của Chủ đầu tư về việc bổ sung, hiệu chỉnh số [ ], bằng thư này, chúng tôi xin đệ trình đề xuất của chúng tôi như sau:
1. Tên hạng mục bổ sung, hiệu chỉnh: [Tên]
2. Đề xuất bổ sung, hiệu chỉnh số: [Số tham chiếu của đề xuất này]
3. Mô tả tóm tắt về hạng mục bổ sung, hiệu chỉnh: [Mô tả]
4. Lý do bổ sung, hiệu chỉnh: [Lý do]
5. Công trình và/hoặc hạng mục vật tư thiết bị liên quan đến hạng mục bổ sung/hiệu chỉnh: [ ]
6. Số hiệu bản vẽ và/hoặc tài liệu kỹ thuật tham chiếu cho hạng mục bổ sung/hiệu chỉnh:
Bản vẽ/ Tài liệu số. Mô tả
7. Chi phí tăng/giảm đối với Giá hợp đồng do việc bổ sung, hiệu chỉnh:[7]
(Giá trị)
(a) Vật tư
(b) Thiết bị xây dựng chính
(c) Nhân công tại công trường (Tổng giờ___)
(d) Các hợp đồng thầu phụ
(e) Vật liệu và nhân công phụ trợ
(f) Giám sát thi công tại công trường
(g) Lương cho đội ngũ nhân viên tại văn phòng
Tư vấn quản lý giờ lương/giờ
Tư vấn dự án giờ lương/giờ
Tư vấn phụ trách thiết bị__ giờ lương/giờ
Mua sắm giờ lương/giờ
Trợ lý giờ lương/giờ
Tổng giờ
(h) Chi phí khác (máy tính, đi lại, v.v.)
(i) Chi phí quản lý hành chính, % của hạng mục
(j) Thuế và phí hải quan
Tổng giá trị trọn gói của hạng mục bổ sung, hiệu chỉnh
[Tổng các hạng mục từ (a) đến (j)]
9. Thời gian bổ sung vào Thời gian hoàn thành do việc bổ sung, hiệu chỉnh
10. Hiệu chỉnh các Thông số bảo đảm
11. Hiệu chỉnh các điều kiện, điều khoản khác của Hợp đồng
12. Hiệu lực của đề xuất này: trong vòng [ ] ngày kể từ ngày Chủ đầu tư nhận được đề xuất
13. Các điều kiện khác:
(a) Đề nghị Chủ đầu tư thông báo cho chúng tôi về việc chấp nhận, góp ý hoặc không chấp nhận cho đề xuất này trong vòng [ ] ngày kể từ ngày nhận được đề xuất này.
(b) Giá trị tăng và/hoặc giảm sẽ được tính toán hiệu chỉnh Giá hợp đồng.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Dự toán bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc do Nhà thầu lập
(Tên và logo của Nhà thầu)
Kính gửi: [Tên và địa chỉ của Chủ đầu tư ] Ngày:
Người nhận: [Tên và chức danh]
Tên Hợp đồng: [Tên Hợp đồng]
Số Hợp đồng: [Số Hợp đồng]
Căn cứ yêu cầu của Chủ đầu tư về việc bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục của công việc, căn cứ các quy định của Hợp đồng, chúng tôi xin thông báo giá trị dự toán ước tính như nêu dưới đây.
1. Tên hạng mục bổ sung, hiệu chỉnh: [Tên]
2. Đề xuất bổ sung, hiệu chỉnh số: [Số tham chiếu của đề xuất này]
3. Mô tả tóm tắt về hạng mục bổ sung, hiệu chỉnh: [Mô tả]
4. Giá trị dự toán các hạng mục bổ sung, hiệu chỉnh: [ ]
Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Mẫu số 25
Phê duyệt dự toán của Chủ đầu tư
(Tên và logo của Chủ đầu tư)
Kính gửi: [Tên và địa chỉ của Nhà thầu ] Ngày:
Tên Hợp đồng: [Tên Hợp đồng]
Số Hợp đồng: [Số Hợp đồng]
Chúng tôi phê duyệt dự toán cho việc thực hiện bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc như sau:
1. Tên hạng mục bổ sung, hiệu chỉnh: [Tên]
2. Đề xuất bổ sung, hiệu chỉnh số: [Số tham chiếu của đề xuất này]
3. Dự toán do Nhà thầu lập kèm theo Thư số: [ ]
4. Giá trị dự toán: [ ]
5. Mô tả tóm tắt về hạng mục bổ sung, hiệu chỉnh: [Mô tả]
Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Mẫu số 26
Phê duyệt của Chủ đầu tư về việc thực hiện bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc
(Tên và logo Chủ đầu tư)
Ngày:
Kính gửi: [Tên và địa chỉ của Nhà thầu ]
Tên Hợp đồng: [Tên Hợp đồng]
Số Hợp đồng: [Số Hợp đồng]
Chúng tôi phê duyệt bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc dưới đây vào Hợp đồng [______], và thống nhất hiệu chỉnh Giá hợp đồng, Thời gian hoàn thành và/hoặc các điều kiện khác của hợp đồng theo Hợp đồng, cụ thể như sau:
1. Tên của hạng mục bổ sung, hiệu chỉnh: [ ]
2. Nội dung bổ sung, hiệu chỉnh: [ ]
3. Số tham chiếu của thỏa thuận bổ sung, hiệu chỉnh: [ ]
4. Giá thỏa thuận:
Số tham chiếu: [Số] Ngày: [Ngày]
Giá trị nội tệ [Giá trị]
5. Hiệu chỉnh Thời gian hoàn thành:
Không thay đổi Số ngày tăng [ ] Số ngày giảm [ ]
6. Các ảnh hưởng khác, nếu có
Chủ đầu tư:
Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng về việc bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc
Ngày:
Tên Hợp đồng: [Tên Hợp đồng]
Số Hợp đồng: [Số Hợp đồng]
Số Phụ lục Hợp đồng:
Chúng tôi gồm:
Chủ đầu tư:
Nhà thầu:
Chúng tôi thống nhất thỏa thuận bổ sung, hiệu chỉnh các hạng mục công việc dưới đây vào Hợp đồng [____], và thống nhất hiệu chỉnh Giá hợp đồng, Thời gian hoàn thành và/hoặc các điều kiện khác của hợp đồng theo Hợp đồng, cụ thể như sau:
1. Tên của hạng mục bổ sung, hiệu chỉnh: [ ]
2. Nội dung bổ sung, hiệu chỉnh: [ ]
3. Số tham chiếu của thỏa thuận bổ sung, hiệu chỉnh: [ ]
4. Giá thỏa thuận:
Số tham chiếu: [Số] Ngày: [Ngày]
Giá trị nội tệ [Giá trị]
5. Hiệu chỉnh thời gian hoàn thành
Không thay đổi Số ngày tăng [ ] Số ngày giảm [ ]
6. Các ảnh hưởng khác, nếu có
Chủ đầu tư ______________________________
Nhà thầu
Mẫu số 28
Tiến độ chi tiết thực hiện hợp đồng
Thông thường, Chủ đầu tư sẽ đưa ra yêu cầu về tiến độ để Nhà thầu tuân theo trong quá trình thực hiện hợp đồng. Tiến độ thực hiện là một phần trong “Yêu cầu của Chủ đầu tư” tại Phụ lục này. Tất cả các mốc thời gian hoàn thành được nêu ra phải phù hợp với các thông tin liên quan đến Thời hạn hoàn thành trong “Yêu cầu của Chủ đầu tư”. Trừ trường hợp ngoại lệ, tiến độ cần chỉ ra các khoảng thời gian (như tuần, tháng) và tránh ghi ngày cụ thể. Tất cả các khoảng thời gian sẽ được xem xét tính từ Ngày hiệu lực của hợp đồng.
Nếu cần thiết phải hiệu chỉnh tiến độ thực hiện sau khi thương thảo thống nhất với Nhà thầu trước khi ký Thỏa thuận hợp đồng, bản tiến độ hiệu chỉnh sẽ thay thế bản ban đầu.
Nếu “Yêu cầu của Chủ đầu tư” không có tiến độ thực hiện, Nhà thầu được yêu cầu phải trình trong bản đề xuất chương trình chi tiết, thông thường dưới hình thức đồ thị thanh ngang, chỉ ra trình tự và cách thức Nhà thầu dự kiến thực hiện Hợp đồng như thế nào cũng như nêu rõ các sự kiện chính cần có quyết định hay công tác tham gia của Chủ đầu tư. Trong khi chuẩn bị chương trình này, Nhà thầu phải tuân thủ Thời hạn hoàn thành như được quy định trong “Yêu cầu của Chủ đầu tư” hoặc đưa ra lý do nếu không đáp ứng được. Tiến độ thực hiện mà Nhà thầu đệ trình và hiệu chỉnh khi cần thiết phải được đưa thành một Phụ lục của Thỏa thuận hợp đồng trước khi ký kết.
[Nội dung sau đây thể hiện các mức độ khác nhau của bản tiến độ thực hiện mà Nhà thầu phải đệ trình trong quá trình thực hiện Hợp đồng (nếu Chủ đầu tư có yêu cầu). Trong bất cứ trường hợp nào, bản tiến độ cấp 1 phải được ghi rõ trong Phụ lục này. Hình thức sẽ do Chủ đầu tư quyết định.]
Tiến độ cấp 1. Cần đưa ra các công tác chính trong giai đoạn thiết kế, mua sắm, chế tạo, lắp đặt xây dựng, thử nghiệm và nghiệm thu. Ngoài ra, bản tiến độ này phải xác định các mốc sự kiện quan trọng có tính cam kết về mặt nghĩa vụ hợp đồng.
Tiến độ cấp 2. Cần cơ cấu sao cho tương thích với Bản phân chia công việc chi tiết. Mức độ chi tiết cần đạt được để tất cả các yếu tố trong Chỉ dẫn kỹ thuật của dự án có thể được giám sát theo dõi so với tiến độ cơ sở của hợp đồng. Các hoạt động công việc điển hình cần bao gồm nhưng không giới hạn những mục sau:
-
Các mốc tiến độ chính
-
Các thời điểm đấu nối
-
Kế hoạch giao thầu phụ
-
Các thời điểm trình tài liệu (kế hoạch kiểm định chất lượng, tài liệu hướng dẫn đào tạo)
-
Các thời điểm triển khai thiết kế (thông số đầu vào cho thiết kế chi tiết, xuất bản vẽ cho công tác thi công)
-
Mua sắm (được lập cho các thiết bị chính)
-
Chế tạo
-
Thử nghiệm
-
Giao hàng
-
Chạy thử nghiệm thu (sẵn sàng để khởi động, chạy tin cậy, thử nghiệm các thông số bảo đảm), v.v..
Tiến độ cấp 4. Hàng tuần cần phải phát hành bản tiến độ dự kiến công tác cho 2 tuần kế tiếp đối với công tác xây dựng, nghiệm thu và các nhiệm vụ chính trong quá trình thiết kế và mua sắm của Công trình. Thời gian dự kiến ban đầu của mỗi hoạt động công việc không nên vượt quá 7 ngày. Nguồn nhân lực theo chuyên môn và các yêu cầu về thiết bị chính cùng với bảng so sánh tiến độ dự kiến – thực tế cần phải được thể hiện rõ ràng. Xác định các đoạn trượt tiến độ phát sinh trong tuần trước và dự báo ngày hoàn thành cho mỗi hoạt động. Các thông tin cơ bản khi dự kiến công tác cho 2 tuần tới nên chạy tương thích với bản tiến độ cấp 3.
Mẫu số 29
DANH SÁCH CÁC TÀI LIỆU TRÌNH
CHỦ ĐẦU TƯ XEM XÉT PHÊ DUYỆT
Căn cứ theo Điều […] ĐKC, Nhà thầu phải chuẩn bị, và/hoặc yêu cầu Nhà thầu phụ chuẩn bị và trình Đại diện Chủ đầu tư các tài liệu sau theo như các yêu cầu tại Điều […] ĐKC cùng các điều khoản có liên quan để Chủ đầu tư xem xét phê duyệt:
Dưới đây là một ví dụ, có thể hiệu chỉnh bảng danh sách này, phụ thuộc vào quyết định của Chủ đầu tư và các thỏa thuận thống nhất của các bên
Nội dung | Loại tài liệu và số lượng(1) | Thời gian(2) | Mục đích trình(3) |
| …P/…E | 1 tháng | A |
| …P/…E | Theo Biểu thời gian đệ trình các tài liệu của Nhà thầu | A |
| …P/…E | 2 tháng & hàng tháng | A |
| …P/…E | Theo Biểu thời gian đệ trình các tài liệu của Nhà thầu | A |
| …P/…E | Theo Biểu thời gian đệ trình các tài liệu của Nhà thầu | A |
| …P/…E | 3 tháng | A |
| …P/…R/…E | Sau khi Chủ đầu tư phê duyệt | A |
| …P/…R/…E | Để nghiệm thu bàn giao công trình (chấp nhận tạm thời) | A |
| …P/…E | 2 tháng | A |
| …P/…E | 3 tháng | I |
| …P/…E | 3 tháng | I |
| …P/…E | 6 tháng | A |
| …P/…E | 3 tháng trước khi thử nghiệm & theo biểu thời gian đệ trình các tài liệu của NT | A |
| …P/…E | 5 tháng trước khi thử nghiệm | A |
| …P/…E | Sau khi thử nghiệm | I |
| …P/…E | 5 tháng trước khi thử nghiệm | A |
| …P/…E | Khi kết thúc thử nghiệm | I |
| …P/…E | 2 tuần sau khi thử nghiệm | A |
| …P/…E | 2 tuần sau khi thử nghiệm | A |
| …P/…E | 60 ngày sau khi thử nghiệm | A |
| …P/…E | 2 tháng | A |
| …P/…E | 2 tháng | A |
| …P/…E | 3 tháng | A |
| …P/…E | 1 tháng trước khi được yêu cầu sử dụng, áp dụng. | A |
| …P/…E | 5 tháng trước khi bắt đầu đào tạo | A |
| …P/…E | 3 tháng trước khi được yêu cầu sử dụng, áp dụng. | A |
| …P/…E | Trong vòng 4 tháng & theo biểu thời gian đệ trình các tài liệu của Nhà thầu | A |
| …P/…E | 12 tháng trước khi nghiệm thu | I |
| …P/…E | Trước khi chạy tin cậy | I |
| …P/…E | Theo biểu thời gian đệ trình các tài liệu của Nhà thầu | I |
| …P/…E | Theo biểu thời gian đệ trình các tài liệu của Nhà thầu | A |
| …P/…E | 1 tháng & hàng tháng | I |
| …P/…E | 2 tháng | A |
| …P/…E | Hàng tháng | I |
| …P/…E | Hàng tuần | I |
| …P/…E | Hàng tháng & để nghiệm thu bàn giao công trình (chấp nhận tạm thời) | I |
| …P/…E | 3 tháng | A |
| …P/…E | 2 tháng | A |
| …P/…E | 1 tháng | I |
| …P/…E | 2 tháng sau khi danh sách tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng được phê duyệt | I |
| …P/…E | 1 tháng | I |
| …P/…E | 12 tháng | A |
| …P/…E | Hàng quý | I |
Ghi chú:
(1): P = Bản gốc (cứng); R = Bản sao (chụp); E = Bản điện tử (mềm); Số lượng có nghĩa là số lượng cần thiết cho mỗi loại.
(2): Thời gian tháng được tính từ Ngày hiệu lực của hợp đồng;
Các Bên thống nhất tiến độ trình nói trên sẽ được hoàn thiện trong cuộc họp triển khai thực hiện.
(3): A = Để duyệt chấp thuận/Xem xét/Góp ý; I = Để trao đổi thông tin/tham khảo.
Mẫu số 30
DANH SÁCH CÁC NHÀ THẦU PHỤ
STT | Hạng mục | Tên nhà thầu phụ | Quốc tịch | Ghi chú |
Thiết bị chính |
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| ||
Thiết bị khác |
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| ||
Xây dựng |
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||
Lắp đặt |
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| ||
3 |
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| ||
Khác |
|
|
| |
1 | Thiết kế |
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| ||
2 | Bảo hiểm |
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| ||
3 | Vận chuyển |
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| ||
4 | Khác |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-
“Thiết bị chính” được xác định trên cơ sở tính chất đặc trưng của từng dự án và theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
-
“Xây dựng” bao gồm các nhà cung cấp vật liệu xây dựng, nhà thầu (phụ) xây dựng.
Mẫu số 31
GIẤY ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____
Tôi là ____[ghi tên, số CCCD hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại ____[ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho____ [ghi tên, số CCCD hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu ____[ghi tên gói thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm____[ghi tên dự án/dự toán mua sắm] do ____[ghi tên Chủ đầu tư] tổ chức:
[- Tham gia quá trình đối chiếu tài liệu;
- Thương thảo hợp đồng (nếu có) đối với trường hợp thương thảo hợp đồng trực tiếp;
- Tham gia quá trình hoàn thiện hợp đồng đối với trường hợp hoàn thiện hợp đồng trực tiếp;
- Tham gia ký hợp đồng](2).
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ____[ghi tên nhà thầu]. ____[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____[ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản, Bên mời thầu giữ___bản.
Người được ủy quyền | Người ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu khi đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có), hoàn thiện, ký hợp đồng. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có), hoàn thiện, ký hợp đồng và phải bảo đảm ngày có hiệu lực trước ngày thực hiện các công việc được ủy quyền.
PHỤ LỤC 2
Ví dụ, hướng dẫn soạn thảo một số nội dung của HSMT
(Phần tiêu chuẩn đánh giá chi tiết, Bảng khối lượng mời thầu và các Chỉ dẫn kỹ thuật)
Ví dụ 1. Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết về kỹ thuật
(áp dụng phương pháp chấm điểm)
TT | Nội dung và tiêu chí đánh giá | Yêu cầu cụ thể | Điểm tối đa |
I | Tư vấn kỹ thuật và quản lý dự án (E) |
| 10 |
1 | Nhân sự:
|
| 4 |
2 | Kinh nghiệm về tư vấn kỹ thuật và quản lý dự án:
|
| 6 |
II | Mua sắm và cung cấp thiết bị (P) |
| 30 |
1 | Năng lực sản xuất của nhà thầu đối với thiết bị chính:
b. Nhà sản xuất B: |
| Cho từng loại thiết bị chính |
2 | Kinh nghiệm: |
|
|
3 | Cung ứng các vật tư xây dựng chủ yếu:
|
|
|
4 | Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu: |
|
|
III | Xây lắp (C) |
| 60 |
1 | Kinh nghiệm:
|
| 7 |
2 | Biện pháp tổ chức thực hiện hợp đồng chung.
|
| 10 |
3 | Cán bộ chủ chốt bố trí tại hiện trường:
|
| 10 |
4 | Thiết bị thi công:
|
| 8 |
5 | Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng (biện pháp, thiết bị thí nghiệm,..): |
| 5 |
6 | Biện pháp an toàn, phòng chống cháy nổ: |
| 5 |
7 | Tiến độ thi công bao gồm cả tiến độ cung cấp thiết kế và thiết bị đồng bộ theo yêu cầu EPC:
|
| 10 |
IV | Lịch sử của nhà thầu trong 5 năm gần đây |
| -10 đến +5 |
1 | Về nợ thuế và tình trạng tài chính của công ty: | Nêu yêu cầu cụ thể tiêu chí để đánh giá. |
|
2 | Tình trạng pháp lý bị kiện tụng: |
| |
3 | Lịch sử thực hiện hợp đồng: |
| |
| Đánh giá tổng hợp (tối đa) |
| 100 |
Ví dụ 2. Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết về kỹ thuật
(áp dụng tiêu chí đạt/không đạt)
TT | Nội dung và tiêu chí đánh giá | Chỉ tiêu yêu cầu | Ghi chú |
I | Tư vấn kỹ thuật và quản lý dự án (E) |
| Phần này chỉ đánh giá đạt hay không đạt, không đưa vào điều chỉnh giá. |
1 | Nhân sự:
|
| |
2 | Kinh nghiệm công ty về tư vấn kỹ thuật và quản lý dự án:
|
| |
II | Mua sắm và cung cấp thiết bị (P) |
|
|
1 | Năng lực sản xuất của nhà thầu đối với thiết bị chính:
b. Nhà sản xuất B: |
| Cho từng loại thiết bị chính |
2 | Kinh nghiệm: |
|
|
3 | Cung ứng các vật tư xây dựng chủ yếu:
|
|
|
4 | Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu: | Phần này đánh giá theo các chỉ tiêu nêu trong phần Chỉ dẫn kỹ thuật của gói thầu. Việc đánh giá cần nêu rõ mức độ đáp ứng và nếu có sai khác cần phải điều chỉnh giá thì nêu cách tính điều chỉnh. | |
III | Xây lắp (C) |
|
|
1 | Kinh nghiệm:
|
|
|
2 | Biện pháp tổ chức thực hiện hợp đồng:
|
|
|
3 | Cán bộ chủ chốt bố trí tại hiện trường:
|
|
|
4 | Thiết bị thi công:
| Có thể điều chỉnh theo mức thuê bổ sung thiết bị thi công nếu thiếu. | |
5 | Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng: |
|
|
6 | Biện pháp an toàn, phòng chống cháy nổ: |
|
|
7 | Tiến độ thi công bao gồm cả tiến độ cung cấp thiết kế và thiết bị đồng bộ theo yêu cầu EPC:
| Mục này tính điều chỉnh theo mức phạt tiến độ như quy định trong điều kiện hợp đồng. | |
IV | Lịch sử của nhà thầu trong 5 năm gần đây |
|
|
1 | Về nợ thuế và tình trạng tài chính của công ty: | Nêu yêu cầu cụ thể tiêu chí để đánh giá. |
|
2 | Tình trạng pháp lý bị kiện tụng: |
| |
3 | Lịch sử thực hiện hợp đồng: |
| |
|
|
|
Ví dụ 3. TÍNH TOÁN CÁC GIÁ TRỊ PHẠT HIỆU SUẤT, TỔN THẤT TRONG DỰ ÁN NHIỆT ĐIỆN
I. Các đại lượng cơ sở để đưa vào tính toán:
Tvh : Thời gian vận hành thực trong 1 năm của Nhà máy (giờ h);
QB: Nhiệt năng sản xuất của Lò hơi bởi quá trình đốt cháy nhiên liệu (than) (J/h);
QT: Nhiệt năng cấp cho tuabin (J/h)
ηB: Hiệu suất của lò hơi ηB = QT/QB. Hiệu suất lò hơi do NSX lò hơi cung cấp;
HT: Suất hao nhiệt tuabin: giá trị suất hao nhiệt tuabin do Nhà sản xuất tuabin cung cấp;
ηT: Hiệu suất của Tuabin. Hiệu suất tuabin được xác định theo công thức ηT = 3.598/HT;
Tương ứng trong Chỉ dẫn kỹ thuật nhiệt điện có bảng kê các khái niệm cơ bản và phương pháp tính toán các chỉ tiêu như sau:
Khái niệm cơ bản | Ký hiệu, công thức tính |
Hệ số phụ tải nhà máy (PLF): | Tpt = Tvh/ 8760 |
Công suất phát danh định của tổ máy tại 100% và 75% công suất (RO100; RO75) | P100; P75 (kW) |
Hiệu suất tuabin | ηT (%) |
Hiệu suất lò hơi (SGE) | ηB (%) |
Tổn thất toàn nhà máy (PL) | ΔPlant (%) |
Hệ số tự dùng | Ktd (%) |
Suất hao nhiệt Tuabin (SHR) | HT = 3.598 x 100/ηT (kJ/kWh) |
Suất hao nhiệt Nhà máy | HP = 3.598/[(ηB x 3.598/HT)x(1 - ΔPlant)x(1 -Ktd)] |
Đơn giá mua nhiên liệu | Ufuel (USD/106kJ) |
Năng lượng sản xuất ra của 1 tổ máy nhiệt điện trong 1 năm | W = 8760x P100(P75)xTpt (kWh) |
Giá nhiên liệu cho 1 tổ máy vận hành trong 1 năm | G = 8760x P100(P75)xTptx UfuelxHPx10-6 (USD) |
Đời dự án (n) | 30 năm |
Lãi suất vay phải trả hàng năm (R) | 10% |
Hệ số chiết khấu (CF) | Kck = [(1+R)n – 1]/ Rx(1+R)n |
Trung bình gia quyền về công suất (năng lượng) hàng năm của tuabin | PTtbgq = (3xP100 + P75)/4 |
Suất đầu tư | N (USD/kW) |
Đơn giá điện cho các tổn thất trong nhà máy (tự dùng, tổn thất MBA,..) | C = 0,06 USD/kWh |
II. Các chỉ tiêu cơ bản và phương pháp tính phạt, điều chỉnh.
Trên cơ sở các đại lượng nêu trên, tiến hành tính toán quy đổi về tiền (thiệt hại) đối với các thông số đảm bảo so với yêu cầu cho cả đời dự án, cụ thể là giá trị phạt các giá trị bảo đảm thấp hơn so với yêu cầu:
-
Giữa HSMT và HSDT;
-
Giữa giá trị bảo đảm trong HĐ với giá trị đo thực tế nghiệm thu;
1. Giá trị phạt công suất tổ máy: N (USD)/(kW) suy giảm:
Điều chỉnh theo suất đầu tư của nhà máy tương tự và nhân với hệ số gia tăng (trong trường hợp đang cần có công suất bù thiếu hụt)
2. Giá trị phạt suất hao nhiệt trung bình gia quyền của tuabin: giá trị phạt này tính trên cơ sở gia tăng chi phí mua nhiên liệu do suất hao nhiệt trung bình gia quyền tăng
U100 = 4,186 x8760xP100xTptx UfuelxKck xHP/HT (kcal/kUSD) = 4,186xG100xKck/HT
U75 = 4,186x8760xP75xTptx UfuelxKck xHP/HT (kcal/kUSD) = 4,186xG75xKck/HT
UTtbgq = (3xU100 + U75)/4
3. Giá trị phạt hiệu suất lò hơi: giá trị phạt này tính trên cơ sở gia tăng chi phí mua nhiên liệu do giảm hiệu suất lò hơi.
VηB = GxKck/10xηB (USD/0,1%)
4. Giá trị phạt cho tổn thất công suất tự dùng, tổn thất máy biến áp tăng: giá trị này tính trên cơ sở chi phí điện năng gia tăng do tăng công suất tự dùng và tổn thất máy biến áp.
Ztd = Cx8760xTptx Kck (USD/kW)
III. Ví dụ kết quả tính toán:
Với Nhà máy nhiệt điện, 2 tổ máy, mỗi tổ có công suất 600.000kW với các thông số như sau:
Khái niệm | Ký hiệu, công thức tính |
Hệ số phụ tải nhà máy (PLF) với | Tpt = Tvh/ 8760 = 0,742 (74,2%) |
Công suất phát danh định của tổ máy tại 100% và 75% công suất (RO100; RO75) | P100 = 600.000kW; |
Hiệu suất tuabin | ηT100 = 89%; ηT75 = 88% |
Hiệu suất lò hơi (SGE) | ηB100 = 47%; ηB75 = 46,5% |
Tổn thất toàn nhà máy (PL) | ΔPlant 100 (75)(%) = 0,5% |
Hệ số tự dùng | Ktd100 (%) = 8%; Ktd75 (%) = 8,5% |
Suất hao nhiệt Tuabin (SHR) | HT100 = 3.598 x 100/ηT100 (kJ/kWh) = 7.660kJ/kWh |
Suất hao nhiệt Nhà máy | HP100 = 3.598/[(ηB100 x 3.598/HT100)x(1 - ΔPlant)x(1 -Ktd100)] |
Đơn giá mua nhiên liệu | Ufuel (USD/106kJ) = 2,57USD/ 106kJ |
Năng lượng sản xuất ra của 1 tổ máy nhiệt điện trong 1 năm | W = 8760x P100(P75)xTpt (kWh) = |
Giá nhiên liệu cho 1 tổ máy vận hành trong 1 năm | G = 8760x P100(P75)xTptx UfuelxHPx10-6 (USD) |
Đời dự án (n) | 30 năm |
Lãi suất vay phải trả hàng năm (R) | 10% |
Hệ số chiết khấu (CF) | Kck = [(1+R)n – 1]/ Rx(1+R)n |
Trung bình gia quyền về công suất (năng lượng) hàng năm của tuabin | PTtbgq = (3xP100 + P75)/4 |
Suất đầu tư | N (USD/kW) = 1.200USD/kW |
Đơn giá điện cho các tổn thất trong nhà máy (tự dùng, tổn thất MBA,..) | C = 0,06 USD/kWh |
Áp dụng các công thức tại mục B nêu trên, ta được:
-
Phạt do suy giảm công suất phát so với giá trị bảo đảm của tổ máy
N = 1.200USD/ kW
-
Phạt do tăng suất hao nhiệt tua bin so với giá trị bảo hành
U100 = 4,186 x8760xP100xTptx UfuelxKck xHP/HT (kcal/kUSD) = 4,186xG100xKck/HT = 395.322USD/kcal
U75 = 4,186x8760xP75xTptx UfuelxKck xHP/HT (kcal/kUSD) = 4,186xG75xKck/HT = 296.492 USD/kcal
UTtbgq = (3xU100 + U75)/4 = 370.615 USD/ kcal. Làm tròn là 370.600 USD/kcal
-
Phạt do giảm hiệu suất lò hơi so với bảo hành
VηB100 = GxKck/10xηB100 = 1.008.926 (USD/0,1%)
VηB75 = GxKck/10xηB75 = 786.668 (USD/0,1%)
VηBtbgq = (3xVηB100 + VηB75)/4 = 953.366 (USD/0,1%). Làm tròn là 953.300 USD/ 0,1%
-
Phạt do tổn thất tăng so với giá trị bảo hành
Ztd = Cx8760xTptx Kck (USD/kW) = 3.676 USD/kW. Làm tròn là 3.700 USD/kW
Ví dụ 4. HƯỚNG DẪN LẬP KHỐI LƯỢNG MỜI THẦU
-
Yêu cầu chung
Các nội dung và danh mục công việc mời thầu được lập trên cơ sở các dữ liệu về thiết kế, khảo sát thu thập đến thời điểm hiện tại và tùy thuộc vào phương thức kiểm soát khối lượng để quy định số lượng danh mục, phương án chia tách danh mục công việc và giá trị ghi trong cột khối lượng công việc tương ứng.
Giá theo từng hạng mục nhà thầu điền vào mỗi mục trong Bảng khối lượng mời thầu sẽ được hiểu là nhà thầu sẽ phải thực hiện toàn bộ những công việc cần thiết để hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư một đơn vị khối lượng công việc quy định tại dòng này và bao gồm, không hạn chế ở những nội dung sau:
-
Trách nhiệm chung quy định đối với nhà thầu cần thực hiện, các chi phí chung, lợi nhuận và các chi phí chung của nhà thầu, phí và trách nhiệm xã hội của nhà thầu trong việc duy trì và đẩy mạnh các hoạt động để hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng này.
-
Các loại thuế, phí ngoài các nội dung được liệt kê riêng trong Bảng khối lượng mời thầu này.
-
Các chi phí đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường nếu không được tách riêng trong Bảng khối lượng mời thầu này.
-
Lập thiết kế, tiến hành các biện pháp thi công cũng như thí nghiệm, hiệu chỉnh theo quy định để bàn giao sản phẩm cho chủ đầu tư theo đúng yêu cầu.
-
Hiệu chỉnh, sửa chữa các khiếm khuyết, nếu có.
-
Các chi phí liên quan đến công tác giám sát, kiểm định, đảm bảo cho việc thực hiện công việc.
-
Tất cả các công việc nảy sinh khác trong quá trình thực hiện cũng như chi phí duy trì các trạng thái sản phẩm bàn giao cho chủ đầu tư vận hành tốt theo quy định trong điều kiện hợp đồng.
2. Đo lường nghiệm thu công việc hoàn thành để thanh toán
Ngoại trừ được quy định về phương thức đo nghiệm thu khối lượng khác, phương thức đo nghiệm thu khối lượng trong bảng này là việc đo giá trị theo kích thước thực hiện hoàn thành trên cơ sở các quy định trong bản vẽ thiết kế được duyệt.
3. Điền giá theo từng hạng mục
Giá theo từng hạng mục cần được điền đầy đủ. Bản chào của Nhà thầu nếu điền thiếu giá theo từng hạng mục thì sẽ được coi là đã phân bổ cho các hạng mục khác và nhà thầu có trách nhiệm thực hiện công việc theo đúng yêu cầu kỹ thuật của HSMT.
4. Sử dụng các vật liệu thay thế
Những mục cho phép sử dụng các loại vật liệu thay thế thì đơn giá được điền vào được hiểu là chi phí cần thiết khi sử dụng loại vật liệu thích hợp đáp ứng các chỉ tiêu đã được quy định.
5. Đo lường nghiệm thu hàng tháng
Hàng tháng theo quy định trong điều kiện nghiệm thu của hợp đồng, hai bên cùng tư vấn giám sát tiến hành đo đạc, tính khối lượng hoàn thành trong tháng. Trường hợp cần thiết, cùng với việc đo khối lượng hoàn thành, các bên liên quan cần phải chuẩn bị các hồ sơ và số liệu để chứng minh cho việc thực hiện đầy đủ các trách nhiệm liên quan đến khối lượng được nghiệm thu. Ngoài ra các bên cũng chuẩn bị các tài liệu liên quan đến các hiệu chỉnh bổ sung phát sinh trong tháng để tổng hợp làm sơ sở cho các kỳ thanh toán giữa kỳ.
VÍ DỤ LẬP KHỐI LƯỢNG MỜI THẦU ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG X THUỘC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN A
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU | ||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
STT | Điều kiện thanh toán | Nội dung | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
| |||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
|
| |||||||||||||||
|
| Bảo hiểm |
|
|
|
|
| |||||||||
20 | 110.1 | Bảo hiểm thiết bị thi công | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
30 |
| Bảo hiểm con người và thương tật | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
40 |
| Trách nhiệm bên thứ 3 | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
50 |
| Bảo hiểm tai nạn lao động | Mục | 1 | … | … |
| |||||||||
|
| Nhập khẩu vật tư thiết bị | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
60 | 110.2 | Thủ tục hải quan và phí | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
70 |
| Phí bảo lãnh nhập thiết bị vật tư | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
80 |
| Các dịch vụ nhập khẩu | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
|
| Cơ sở ở và làm việc | Mục |
|
|
|
| |||||||||
90 | 110.3 | Văn phòng | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
100 |
| Cửa hàng dịch vụ | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
110 |
| Nhà ở tại hiện trường | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
120 |
| Trạm y tế | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
130 |
| Dịch vụ và công trình lắp đặt tạm thời | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
|
| Cơ sở thí nghiệm | Mục |
|
|
|
| |||||||||
180 | 110.5 | Dụng cụ | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
190 |
| Thiết bị | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
200 |
| Chi phí vận hành | Tháng | 47 |
|
|
| |||||||||
210 |
| Các vật tư thiết bị khác | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
220 |
| Chi phí tháo dỡ phòng TN sau khi kết thúc | Mục | 1 |
|
|
| |||||||||
|
| Văn phòng |
|
|
|
|
| |||||||||
480 | 120.2 (a) | Cabin di động | m2xtháng | 2.000 |
|
|
| |||||||||
500 | 120.2 (b) | Điện cấp bổ sung tại công trình | kWh | 2.000 |
|
|
| |||||||||
|
| Các cơ sở vật chất thi công khác |
|
|
|
|
| |||||||||
|
| Các nhân viên phục vụ và cán bộ hỗ trợ |
|
|
|
|
| |||||||||
| 120.4 | Công nhân KT | công tháng | 100 |
|
|
| |||||||||
510 |
| Công nhân thường | công tháng | 150 |
|
|
| |||||||||
520 |
| Nhân viên phục vụ | công tháng | 200 |
|
|
| |||||||||
… | … | … | … | … | … | … |
| |||||||||
B. Kênh vào và hệ thống dẫn vào |
| |||||||||||||||
|
| Chuẩn bị mặt bằng |
|
|
|
|
| |||||||||
|
| Cấp thoát nước |
|
|
|
|
| |||||||||
50 | 211.11 | Kênh dẫn dòng và các công trình bảo vệ | LS | 1 |
|
|
| |||||||||
|
| Bảo vệ mái |
|
|
|
|
| |||||||||
|
| Đào |
|
|
|
|
| |||||||||
70 | 220.11 | Đào chung | m3 | 735.300 |
|
|
| |||||||||
90 | 220.13 | Đào đá | m3 | 59.600 |
|
|
| |||||||||
|
| Neo đá |
|
|
|
|
| |||||||||
| 251.11 | Vít đá |
|
|
|
|
| |||||||||
110 |
| (a) đường kính 25 mm dài 3 m | u | 25 |
|
|
| |||||||||
| 251.12 | Chốt |
|
|
|
|
| |||||||||
120 |
| (a) đường kính 20 mm | m | 100 |
|
|
| |||||||||
130 |
| (b) đường kính 25 mm | m | 30 |
|
|
| |||||||||
|
| Công việc sau neo |
|
|
|
|
| |||||||||
131 | 252.11 | (a) Lắp đặt thiết bị | u | 20 |
|
|
| |||||||||
133 |
| (b) Khoan và cáp | m | 280 |
|
|
| |||||||||
135 |
| (c) Đầu neo | u | 20 |
|
|
| |||||||||
137 | 510.13 | Ống thép dọc | kg | 3.400 |
|
|
| |||||||||
139 | 252.12 | Thí nghiệm kéo | u | 1 |
|
|
| |||||||||
|
| Phun bảo vệ mái |
|
|
|
|
| |||||||||
140 | 431.11 | Vữa phun dầy 50mm | m² | 200 |
|
|
| |||||||||
150 | 420.13 | Lưới thép hàn | kg | 300 |
|
|
| |||||||||
|
| Đắp và hoàn thiện |
|
|
|
|
| |||||||||
152 | 320.22 | Đầm đá tuyển chọn | m3 | 1.170 |
|
|
| |||||||||
154 | 320.23 | Đầm đá ngẫu nhiên | m3 | 210 |
|
|
| |||||||||
156 | 320.24 | Sỏi | m3 | 6.920 |
|
|
| |||||||||
158 | 320.26 | Đệm cát | m3 | 2.400 |
|
|
| |||||||||
|
| Khoan thăm dò |
|
|
|
|
| |||||||||
170 | 240.11 | Lắp đặt thiết bị | u | 6 |
|
|
| |||||||||
180 | 240.13 | Khoan lõi liên tục | m | 180 |
|
|
| |||||||||
190 | 240.21 | Thí nghiệm áp lực nước | u | 10 |
|
|
| |||||||||
200 | 240.11 | Lắp đặt thiết bị | u | 2 |
|
|
| |||||||||
210 | 240.13 | Khoan lõi liên tục | m | 80 |
|
|
| |||||||||
… | … | … | … | … | … | … |
| |||||||||
|
| |||||||||||||||
| 110.71 | Nhân công |
|
|
|
|
| |||||||||
10 |
| Lao động phổ thông | giờ |
|
|
|
| |||||||||
20 |
| Công nhân bậc 3-4 | giờ |
|
|
|
| |||||||||
30 |
| Công nhân kỹ thuật 5 và cao hơn | giờ |
|
|
|
| |||||||||
40 |
| Vận hành điện | giờ |
|
|
|
| |||||||||
50 |
| Vận hành máy cẩu | giờ |
|
|
|
| |||||||||
| 110.72 | Thiết bị |
|
|
|
|
| |||||||||
60 |
| Máy nén khí 50m3/h | giờ |
|
|
|
| |||||||||
70 |
| Máy nén khí 100 m3/h | giờ |
|
|
|
| |||||||||
80 |
| Cần cẩu 5T | giờ |
|
|
|
| |||||||||
90 |
| Cần cẩu di động 15 T | giờ |
|
|
|
| |||||||||
100 |
| Cần cẩu di động 20 T | giờ |
|
|
|
| |||||||||
110 |
| Cần cầu thấp 5/25 | giờ |
|
|
|
| |||||||||
120 |
| Máy đàm rung 225 | giờ |
|
|
|
| |||||||||
130 |
| Đầm phẳng 22 | giờ |
|
|
|
| |||||||||
180 |
| Máy xúc gầu ngược 200/400 hp | giờ |
|
|
|
| |||||||||
350 |
| Loại máy kéo Cat D5 hoặc tương tự (có lưỡi xới và lưỡi ủi) | giờ |
|
|
|
| |||||||||
360 |
| Loại máy kéo Cat D6 hoặc tương tự (có lưỡi xới và lưỡi ủi) | giờ |
|
|
|
| |||||||||
370 |
| Loại máy kéo Cat D7 hoặc tương tự (có lưỡi xới và lưỡi ủi) | giờ |
|
|
|
| |||||||||
380 |
| Loại máy kéo Cat D8 hoặc tương tự (có lưỡi xới và lưỡi ủi) | giờ |
|
|
|
| |||||||||
390 |
| Máy xúc 150 hp | giờ |
|
|
|
| |||||||||
400 |
| Máy xúc 270 hp | giờ |
|
|
|
| |||||||||
410 |
| Máy nghiền 150 hp max | giờ |
|
|
|
| |||||||||
420 |
| Máy nghiền công suất lớn hơn 150 hp | giờ |
|
|
|
| |||||||||
430 |
| Máy phát 5 kVA max | giờ |
|
|
|
| |||||||||
440 |
| Máy phát 5/25 Kva | giờ |
|
|
|
| |||||||||
450 |
| Máy phát 25/50 Kva | giờ |
|
|
|
| |||||||||
460 |
| Máy phát điện | giờ |
|
|
|
| |||||||||
| 110.73 | Vật liệu |
|
|
|
|
| |||||||||
470 |
| Cát | m3 |
|
|
|
| |||||||||
480 |
| Đá dăm 2x4 | m3 |
|
|
|
| |||||||||
… | … | … | … | … | … | … |
| |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung
Mục 0110 : Các yêu cầu chung
Mục 0210 : Chuẩn bị công trường
Mục 0211 : Dẫn nước, cấp thoát nước mặt
Mục 0220 : Đào đất
Mục 0230 : Đào ngầm (khoan nổ)
Mục 0231 : Đào ngầm (bằng máy khoan)
Mục 0232 : Đào giếng thẳng đứng
Mục 0240 : Khoan néo
Mục 0250 : Néo thép và lấp đầy bê tông
Mục 0251 : Neo đá
Mục 0252 : Công tác hoàn thiện néo đá
Mục 0260 : Công trình thoát nước mặt
Mục 0320 : Đắp đất và làm tầng lọc
Mục 0330 : Bảo vệ mái bằng đá
Mục 0410 : Hoàn thiện mái đắp
Mục 0420 : Công tác cốt thép
Mục 0430 : Bê tông
Mục 0431 : Phun vữa
Mục 0432 : Lắp các tấm bê tông ngầm
Mục 0440 : Lắp đặt khớp nối trong hầm
Mục 0510 : Gia công cốt thép và kết cấu kim loại
Mục 0520 : Làm mái và chống mưa
Mục 0610 : Gia công lắp đặt kết cấu gỗ
Mục 0620 : Bê tông sàn
Mục 0622 : Lát gạch Ceramic
Mục 0623 : Sơn
Mục 0630 : Lắp các tấm treo
Mục 0640 : Cửa và các tấm che
Mục 0641 : Công tác gỗ trang trí
Mục 0650 : Lắp thiết bị vệ sinh
Mục 0661 : Các thiết bị điện cơ bản
Mục 0662 : Các hạng mục hạ ngầm
Mục 0663 : Hệ thống chiếu sáng và ổ cắm
Mục 0664 : Cáp và dây điện
Mục 0665 : Thông gió và điều hòa
Mục 0666 : Hệ thống thông tin liên lạc
Mục 0667 : Phòng chống cháy
Mục 0710 : Xưởng gia công
Mục 0810 : Đường thi công và bến bãi
Mục 0820 : Gia cố mặt bãi và đường
Mục 0910 : Các mục khác
0110. YÊU CẦU CHUNG
Nội dung
1. Phần chung
1.1 Hướng dẫn đọc và tham chiếu đến mục khác..........................................
1.2 Phối hợp với các nhà thầu khác .............................................................
2. Mô tả chung Dự án
3. Phạm vi công việc gói thầu
3.1 Công tác khảo sát bổ sung ...........................................................
3.2 Công tác hoàn thiện................................................................................
3.3 Trang thiết bị nhà thầu cung cấp cho chủ đầu tư.....................................
3.4 Các trang thiết bị khác do nhà thầu quản lý và vận hành.........................
3.5 Những trang thiết bị trên công trường không thuộc nhà thầu .................
4. Mặt bằng công trường
4.1 Vị trí.......................................................................................................
4.2 Thiết kế và các số liệu cơ bản.................................................................
4.3 Các cơ sở hạ tầng vào công trường.........................................................
5. Các kiến nghị và yêu cầu nâng cấp đường vào
6. Tiếp cận và sử dụng mặt bằng
6.1 Mặt bằng thiết kế .........................................................................
6.2 Sở hữu vật liệu và công trình..................................................................
6.3 Các cơ sở bên ngoài mặt bằng công trường............................................
6.4 Quyền sử dụng các cơ sở hiện hữu.........................................................
7. Các trang thiết bị chủ đầu tư cấp cho nhà thầu
7.1 Nguyên tắc chung...................................................................................
7.2 Cấp điện.................................................................................................
7.3 Đường vào..............................................................................................
8. Các cơ sở vật chất nhà thầu cung cấp cho tư vấn và chủ đầu tư
8.1 Quy định chung......................................................................................
8.2 Phòng làm việc hiện trường....................................................................
9. Các cơ sở khác do nhà thầu cung cấp
9.1 Quy định chung.....................................................................................
9.1.1 Các danh mục nhà thầu cung cấp.........................................
9.1.2 Quy hoạch mặt bằng và các công trình nhà thầu phải trình duyệt 9.1.3 Dọn dẹp, duy tu bảo dưỡng...................................................
9.2 Khu nhà ở của nhà thầu..........................................................................
9.2.1 Dịch vụ chung......................................................................
9.2.2 Nhà ở công nhân...................................................................
9.3 Cơ sở thí nghiệm hiện trường.................................................................
9.4 Các công trình khác trên mặt bằng công trường......................................
9.5 Ăn uống và dịch vụ thiết yếu..................................................................
9.6 Đi lại trên công trường............................................................................
9.7 Cấp điện.................................................................................................
9.7.1 Khu vực hoạt động của nhà thầu..........................................
9.7.2 Cấp điện cho các hộ tiêu thụ khác.......................................
9.8 Chiếu sáng..............................................................................................
9.9 Cấp nước................................................................................................
9.9.1 Cấp nước di động.................................................................
9.9.2 Cấp nước công nghiệp..........................................................
9.10 Thông tin liên lạc..................................................................................
9.11 Thoát nước và xử lý chất thải................................................................
9.12 Biển báo và chỉ dẫn..............................................................................
10. Các dịch vụ do nhà thầu cung cấp
10.1Vệ sinh và môi trường...........................................................................
10.1.1 Từ chối tiếp nhận thải và làm sạch...................................
10.1.2 Làm sạch đường...............................................................
10.1.3 Khai thông rãnh...............................................................
10.2 Cơ sở y tế.............................................................................................
10.2.1 Tổng quan........................................................................
10.2.2 Di tản khẩn cấp................................................................
10.2.3 Khám bệnh định kỳ...........................................................
10.3 Phòng cháy...........................................................................................
10.4 Bảo vệ vật lý.........................................................................................
10.5 Kiểm soát thời tiết và nước lũ...............................................................
10.5.1 Quan trắc khí hậu............................................................
10.5.2 Kiểm soát mức nước sông hồ...........................................
10.6 Chụp ảnh ghi lại hiện trạng công trường..............................................
10.7 Bảo trì và bảo dưỡng các công trình sử dụng........................................
10.7.1 Bảo dưỡng đường đi........................................................
10.8 Trợ giúp tư vấn công trình....................................................................
10.9 Nhân công của các thầu phụ đặc biệt/chỉ định......................................
11. Vật liệu thi công
11.1 Chương trình kiểm soát chung..............................................................
11.1.1 Tổng quan........................................................................
11.1.2 Chương trình kiểm soát......................................................
11.1.3 Chương trình thực hiện do nhà thầu đề xuất......................
11.1.4 Chương trình quy định của hợp đồng.................................
11.1.5 Họp định kỳ để kiểm soát...................................................
11.2 Các điều cấm chung đối với nhà thầu ..................................................
11.2.1 Đối với vật liệu và phương thức thực hiện của nhà thầu....
11.2.2 Đối với thiết kế của nhà thầu.............................................
11.3 Quản lý chất lượng...............................................................................
11.3.1 Hệ thống kiểm soát và chu trình thực hiện.........................
11.3.2 Thủ tục phê duyệt...............................................................
11.3.3 Quy định về vật liệu và thiết bị...........................................
11.3.4 Thẩm quyền quyết định của các cán bộ..............................
11.3.5 Giám định công việc..........................................................
11.4 Thủ tục phê duyệt ................................................................................
11.4.1 Trình duyệt các số liệu và chương trình thực hiện.............
11.4.2 Giám sát tại nhà máy chế tạo.............................................
11.4.3 Chứng nhận xuất xưởng.....................................................
11.4.4 Chứng nhận gia công.........................................................
11.4.5 Nhật ký công việc...............................................................
11.4.6 Chứng nhận thử nghiệm.....................................................
11.4.7 Đặt hàng vật liệu...............................................................
11.4.8 Thủ tục chấp nhận vật liệu.................................................
11.4.9 Các phần của thiết bị chính...............................................
11.5 Trả lại sản phẩm cho nhà thầu..............................................................
11.5.1 Hàng tuần..........................................................................
11.5.2 Hàng Tháng.......................................................................
11.5.3 Nhật ký hàng ngày.............................................................
12. Tiêu chuẩn áp dụng, bản vẽ và công văn trao đổi
12.1 Tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng.........................................................
12.1.1 Hệ thống ký hiệu................................................................
12.1.2 Tiêu chuẩn áp dụng tại công trường..................................
12.1.3 Tiêu chuẩn áp dụng............................................................
12.1.4 Các tiêu chuẩn khác ngoài danh mục đã nêu.....................
12.2 Bản vẽ cấp cho nhà thầu.......................................................................
12.2.1 Bản vẽ trong HSMT...........................................................
12.2.2 Bản vẽ thi công.................................................................
12.2.3 Tiến độ xuất bản bản vẽ thi công.......................................
12.2.4 Kiểm tra bản vẽ..................................................................
12.2.5 Các bản vẽ điện, cơ khí......................................................
12.3 Thiết kế và bản vẽ do nhà thầu thực hiện..............................................
12.3.1 Tổng quan..........................................................................
12.3.2 Công tác xây dựng.............................................................
12.3.3 Thiết bị điện.......................................................................
12.4 Trình và phê duyệt................................................................................
12.5 Quyền sở hữu các bản vẽ và số liệu......................................................
12.6 Các tài liệu văn bản của tư vấn.............................................................
13. Nội dung khác
13.1 An toàn và sức khỏe ............................................................................
13.2 Chính sách bảo đảm sức khỏe và an toàn..............................................
13.3 Quy tắc thực hiện theo chính sách .......................................................
13.4 Phòng an toàn.......................................................................................
13.5 Trạm kiểm soát và xử lý chất độc, ô nhiễm. .........................................
13.6 Cấp cứu ban đầu...................................................................................
13.7 Đội cứu hộ............................................................................................
13.8 Chiếu sáng và cấp điện.........................................................................
13.9 Vận chuyển công nhân..........................................................................
13.10 An toàn cho cộng đồng.......................................................................
13.11 Bảo quản và sử dụng chất nổ..............................................................
13.12 Cảnh báo nổ mìn.................................................................................
13.13 Chiếu sáng..........................................................................................
14. Bảo vệ môi trường
14.1 Tổng quan.............................................................................................
14.2 Bảo vệ và trồng mới hệ thực vật...........................................................
14.3 Bảo vệ hệ động vật...............................................................................
14.4 Quản lý và phòng chống bão................................................................
14.5 Kho bãi ................................................................................................
14.6 Quản lý chất thải...................................................................................
14.7 Tiếng ồn...............................................................................................
14.8 Quan hệ với cộng đồng xung quanh......................................................
15. Khảo sát và thử nghiệm
15.1 Phạm vi công việc................................................................................
15.2 Tổng quan.............................................................................................
15.3 Hệ thống mốc định vị...........................................................................
15.3.1 Hệ thống định vị chính ....................................................
15.3.2 Hệ thống mốc hiện trường................................................
15.3.3 Các mốc phụ và hệ quy chiếu...........................................
15.4 Bảo vệ và thay thế các mốc định vị.......................................................
15.5 Khảo sát nền móng...............................................................................
15.5.1 Nền móng gốc..................................................................
15.5.2 Hố đào và khảo sát ngầm.................................................
15.5.3 Đào hầm xuyên................................................................
15.6 Bắt đầu công việc.................................................................................
15.6.1 Tổng quan........................................................................
15.6.2 Các yêu cầu bổ sung trước khi công việc ngâm................
15.7 Kiểm soát chéo.....................................................................................
15.8 Quy định giới hạn mặt bằng và độ cao cho lắp đặt thiết bị....................
16. Xử lý nước mặt
16.1 Tổng quan.............................................................................................
16.2 Xử lý mặt bằng.....................................................................................
16.2.1 Đào .................................................................................
16.2.2 Làm đường.......................................................................
16.2.3 Hầm lò.............................................................................
16.3 Công tác ngầm......................................................................................
16.3.1 Tổng quan........................................................................
16.3.2 Kiểm soát nước mỏ đá......................................................
16.3.3 Xử lý nước ngầm..............................................................
16.4 Bơm nước khỏi mặt bằng thi công........................................................
16.5 Kiểm soát nước khi đổ bê tông.............................................................
16.6 Thu gom nước......................................................................................
17. Chuyển dòng và kiểm soát dòng sông
18. Đo lường và thanh toán
18.1 Nguyên tắc chung.........................................................................................................
18.1.1Bảng khối lượng và Giá hợp đồng ...........................................................................................................
18.1.2 Danh mục thanh toán và mô tả ........................................................................................................... 18.1.3 Giá và các nội dung đã bao gồm trong giá ...........................................................................................................
18.2 Bảng Giá hợp đồng A.....................................................................................................
................... 18.2.1 Tham chiếu để thanh toán số 110.1 bảo hiểm: khoán gọn..................................................................................................
18.2.2 Tham chiếu thanh toán ....................................................
0210. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG
1. Tổng quan
......... 1.1 Các nội dung công việc ......................................................
......... 1.2 Các việc liên quan..............................................................
1.2.1 Các phần liên quan..........................................................
1.2.2 Các việc khác liên quan...................................................
......... 1.3 Định nghĩa..........................................................................
......... 1.4 Tiêu chuẩn và quy chuẩn....................................................
1.4.1 Các văn bản tham chiếu...................................................
......... 1.5 Quản lý và chứng chỉ chất lượng........................................
1.5.1 Các sai lệch và điều chỉnh...............................................
......... 1.6 Trình và duyệt....................................................................
2. Sản phẩm......................................................................................
3. Thực hiện......................................................................................
......... 3.1 Hàng rào quanh công trình..................................................
......... 3.2 Biển hiệu............................................................................
......... 3.3 Vệ sinh và làm sạch............................................................
......... 3.4 Bóc dọn vật vương vãi........................................................
......... 3.5 Bảo vệ các khu vực khác....................................................
......... 3.6 Đổ thải................................................................................
......... 3.7 Mặt bằng thi công và đường thi công..................................
4. Đo lường và thanh toán.
[1] Chỉ đánh giá nội dung này đối với nhà thầu là đơn vị sự nghiệp.
[2] Trường hợp Luật Đấu thầu chưa được sửa đổi, Hệ thống trích xuất “(i) Nhà thầu là công ty thành viên, công ty con của tập đoàn, tổng công ty nhà nước có ngành, nghề sản xuất, kinh doanh chính phù hợp với tính chất gói thầu của tập đoàn, tổng công ty nhà nước đó. (ii) Nhà thầu là công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước mà sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và gói thầu này là của công ty con, công ty thành viên”. Trường hợp Luật Đấu thầu được sửa đổi, bổ sung thì Hệ thống trích xuất theo quy định của Luật Đấu thầu sửa đổi.
[3] Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ khoản 3.2 Mục 3 Chương này.
1 Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ khoản 3.1 Mục 3 Chương này.
[5] Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ khoản 4.2 Mục 4 Chương này.
[6] Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ khoản 4.1 Mục 4 Chương này.
[7] Chi phí được tính bằng đồng tiền theo quy định của Hợp đồng